Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND Tuyên Quang mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

Nội dung bài viết:

    Ban hành: 18/07/2012

    Hiệu lực: 01/08/2012

    Số hiệu:03/2012/NQ-HĐND
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Lĩnh vực, ngành:Lao động - Tiền lương, Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
    Nơi ban hành:Tỉnh Tuyên Quang
    Người ký:Nguyễn Sáng Vang
    Ngày đăng:Dữ liệu đang cập nhật
    Số công báo:Dữ liệu đang cập nhật
    Tình trạng:Hết hiệu lực: 01/08/2023

    HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
    TỈNH TUYÊN QUANG
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 03/2012/NQ-HĐND

    Tuyên Quang, ngày 18 tháng 7 năm 2012

    NGHỊ QUYẾT

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

    HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
    KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

    Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

    Căn cứ Thông tư Liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

    Xét Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 64/BC-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

    QUYẾT NGHỊ:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

    (Có Quy định một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kèm theo)

    Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.

    Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

    Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2012./.

     

    Nơi nhận:
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Chính phủ;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Tài chính;
    - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
    - Thường trực Tỉnh ủy;
    - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
    - Thường trực HĐND tỉnh;
    - Ủy ban nhân dân tỉnh;
    - Đại biểu HĐND tỉnh;
    - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
    - Viện KSND tỉnh;
    - Tòa án ND tỉnh;
    - TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
    - Chánh, Phó VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
    - Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
    - Công báo Tuyên Quang;
    - Lưu: VT, CV VP HĐND tỉnh.

    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Sáng Vang

     

    QUY ĐỊNH

    MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
    (Kèm theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2012 của HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 4)

    TT

    NỘI DUNG CHI

    ĐƠN VỊ TÍNH

    MỨC CHI (1.000 đồng)

    GHI CHÚ

    CẤP TỈNH (tối đa)

    CẤP HUYỆN (tối đa)

    1

    Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra

     

     

     

     

    a

    Chủ trì cuộc họp

    Người/buổi

    150

    150

     

    b

    Các thành viên tham dự

    Người/buổi

    100

    80

     

    2

    Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp

    01 báo cáo/01 văn bản

    480

    390

     

    3

    Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản

    01 văn bản

    100

    80

     

    4

    Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản

     

     

     

     

    a

    Mức chi chung

    01 văn bản

    110

    90

     

    b

    Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp

    01 văn bản

    250

    200

     

    5

    Chi soạn thảo, viết báo cáo

     

     

     

     

    a

    Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật

    01 báo cáo

    200

    160

     

    b

    Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực ở địa phương (bao gồm cả báo cáo liên ngành và báo cáo của từng Sở ngành, huyện)

    01 báo cáo

    800

    640

     

    c

    Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan

    01 báo cáo

    1.200

    1.000

     

    6

    Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng

     

     

     

    Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

    7

    Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

     

     

     

     

    a

    Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản

    01 văn bản

    80

    80

     

    b

    Chi rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định

    01 văn bản

    80

    65

     

    c

    Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí … phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

     

     

     

     

    c.1

    Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí

     

     

     

    Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

    c.2

    Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn

    01 tài liệu (01 văn bản)

    55

    55

    Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo

    8

    Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

     

     

     

    Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

    9

    Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm…

     

     

     

    Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.

    Tra cứu văn bản pháp luật tại Công ty Luật ACC

    Bài viết liên quan

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo