Nghị định 64/CP hướng dẫn luật đất đai 1993

1. Tóm tắt Nghị định 64/CP hướng dẫn luật đất đai 1993

1.1 Căn cứ pháp lý:

  • Luật Đất đai số 13/1993/QH10 ngày 22/12/1993;
  • Nghị quyết số 45/CP ngày 13/9/1994 của Hội đồng Bộ trưởng.

1.2 Nội dung chính:

Nghị định 64/CP hướng dẫn luật đất đai 1993, bao gồm 5 chương, 36 điều, cụ thể:

Chương 1: Quy định chung:

  • Ám chiểu đối tượng áp dụng Nghị định;
  • Giải thích các từ ngữ sử dụng trong Nghị định.

Chương 2: Giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân:

  • Đối tượng được giao đất;
  • Diện tích đất được giao;
  • Thủ tục giao đất;
  • Quyền và nghĩa vụ của người được giao đất.

Chương 3: Thu hồi đất nông nghiệp:

  • Các trường hợp thu hồi đất;
  • Mức bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất;
  • Thủ tục thu hồi đất.

Chương 4: Cho thuê đất nông nghiệp:

  • Đối tượng được cho thuê đất;
  • Thời hạn cho thuê đất;
  • Mức tiền thuê đất;
  • Thủ tục cho thuê đất.

Chương 5: Trách nhiệm thi hành:

Xác định trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức liên quan đến việc thi hành Nghị định.

1.3 Hiệu lực thi hành:

Nghị định 64/CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/1993.

1.4 Tóm tắt:

Nghị định 64/CP là văn bản hướng dẫn chi tiết thi hành luật đất đai 1993 về các nội dung: giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân; thu hồi đất nông nghiệp; cho thuê đất nông nghiệp; trách nhiệm thi hành.

Lưu ý:

Tóm tắt này chỉ nêu ra những điểm chính của Nghị định 64/CP. Để có được thông tin đầy đủ và chính xác, bạn nên tham khảo trực tiếp văn bản Nghị định.

2. Nội dung Nghị định 64/CP hướng dẫn luật đất đai 1993

Số hiệu: 64/CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Võ Văn Kiệt
Ngày ban hành: 27-09-1993 Ngày hiệu lực:  

Điều 5. Hạn mức đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình ở từng địa phương được quy định như sau:

  1. Đối với đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm:
  2. a) Các tỉnh Minh Hải, Kiên Giang, Sóc Trăng, Cần Thơ, An Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, Tiền Giang, Long An, Bến Tre, Tây Ninh, Sông Bé, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu và thành phố Hồ Chí Minh, không quá 3 hécta;
  3. b) Các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương khác, không quá 2 hécta.
  4. Đối với đất nông nghiệp để trồng cây lâu năm:
  5. a) Các xã đồng bằng không quá 10 hécta.
  6. b) Các xã trung du, miền núi không quá 30 hécta.
  7. Đối với đất trống, đồi núi trọc, đất khai hoang, lấn biển thì hạn mức của hộ, cá nhân sử dụng do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định, căn cứ vào quỹ đất của địa phương và khả năng sản xuất của họ, đảm bảo thực hiện chính sách khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để sử dụng các loại đất này vào mục đích sản xuất nông nghiệp.

3. Tải toàn bộ Nghị định 64/CP hướng dẫn luật đất đai 1993

Tải toàn bộ Nghị định 64/CP hướng dẫn luật đất đai 1993 tại link bên dưới đây.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (867 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo