Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất mới nhất

1. Tóm tắt Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất mới nhất

1.1 Căn cứ pháp lý:

  • Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
  • Nghị quyết số 37/2014/NQ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy định chi tiết thi hành luật trong giai đoạn 2014 - 2016.

1.2 Nội dung chính:

Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất bao gồm 7 chương, 45 điều, với các nội dung chính sau:

1.2.1 Phạm vi áp dụng:

Nghị định áp dụng cho việc xác định giá đất để:

  • Thu tiền sử dụng đất;
  • Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
  • Bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất;
  • Mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
  • Giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước;
  • Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư;
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

1.2.2 Phương pháp xác định giá đất:

Nghị định quy định 4 phương pháp xác định giá đất:

  • Phương pháp so sánh;
  • Phương pháp thu nhập;
  • Phương pháp chi phí;
  • Phương pháp định giá đất theo bảng giá đất.

1.2.3 Bảng giá đất:

Bảng giá đất được áp dụng để xác định giá đất cho từng loại đất, khu vực, địa phương.

1.2.4 Thủ tục xác định giá đất:

Thủ tục xác định giá đất được thực hiện theo quy định của Nghị định.

1.2.5 Trách nhiệm thi hành:

Xác định trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức liên quan đến việc thi hành Nghị định.

1.3 Tóm tắt:

Nghị định 44/2014/NĐ-CP là văn bản quy định chi tiết về giá đất, bao gồm phạm vi áp dụng, phương pháp xác định giá đất, bảng giá đất, thủ tục xác định giá đất và trách nhiệm thi hành.

1.4 Cập nhật mới nhất:

Nghị định 44/2014/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi một số văn bản sau:

  • Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024;
  • Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/04/2023.

1.5 Lưu ý:

Tóm tắt này chỉ nêu ra những điểm chính của Nghị định 44/2014/NĐ-CP. Để có được thông tin đầy đủ và chính xác, bạn nên tham khảo trực tiếp văn bản Nghị định và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

2. Nội dung Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất mới nhất

Số hiệu: 44/2014/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 15-05-2014 Ngày hiệu lực: 01-07-2014

Điều 11. Nội dung bảng giá đất

1. Quy định bảng giá đất đối với các loại đất sau đây:

a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

c) Bảng giá đất rừng sản xuất;

d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

đ) Bảng giá đất làm muối;

e) Bảng giá đất ở tại nông thôn;

g) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

h) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

i) Bảng giá đất ở tại đô thị;

k) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

l) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

Ngoài các bảng giá đất quy định tại Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ban hành chi tiết bảng giá các loại đất theo phân loại đất quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai phù hợp với thực tế tại địa phương.

2. Bảng giá đất được xây dựng theo vị trí đất. Đối với địa phương đã có bản đồ địa chính và có điều kiện về nhân lực, kinh phí thì bảng giá đất được xây dựng đến từng thửa đất.

3. Quy định giá đất trong bảng giá đất:

a) Giá đất trong bảng giá đất quy định theo nguyên tắc đất thuộc loại đất nào thì áp dụng khung giá đất của loại đất đó theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này và phải phù hợp với khung giá đất.

Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn nhưng không quá 30% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất; trường hợp quy định mức giá đất cao hơn 30% thì phải báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.

Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn nhưng không quá 50% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất;

b) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để quy định mức giá đất;

c) Đối với các loại đất nông nghiệp khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để quy định mức giá đất;

d) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để quy định mức giá đất;

đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận quy định, quyết định để quy định mức giá đất.

4. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

5. Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ để áp dụng trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai.

3. Tải toàn bộ Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất mới nhất

Tải toàn bộ Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất mới nhất tại link bên dưới đây.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo