Nghị định 28/2021/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư

Bài viết dưới đây, ACC sẽ cung cấp cho bạn nội dung Nghị định 28/2021/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư do Chính phủ ban hành vào ngày 26 tháng 3 năm 2021.

Nghị định 28/2021/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư
Nghị định 28/2021/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư

Mục lục

Chương 1: QUY ĐỊNH CHUNG

Chương 2: PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN PPP, VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN PPP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ, DOANH NGHIỆP DỰ ÁN PPP

Chương 3: QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN VỐN NHÀ NƯỚC TRONG THỰC HIỆN DỰ ÁN PPP

Chương 4: QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH, HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

Chương 5: CHIA SẺ PHẦN DOANH THU TĂNG, GIẢM

Chương 6: CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Chương 7: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÁ NHÂN

Chương 8:  ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Nội dung

 

CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 28/2021/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2021

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  1. Nghị định này quy định về cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là dự án PPP) gồm:
  2. a) Phương án tài chính của dự án PPP;
  3. b) Phát hành trái phiếu của doanh nghiệp dự án PPP;
  4. c) Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước trong các dự án PPP;
  5. d) Quyết toán vốn đầu tư công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn thành;

đ) Trình tự, thủ tục xử lý tài sản chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

  1. e) Chia sẻ phần doanh thu tăng, giả
  2. Phần vốn đầu tư công chi cho công tác chuẩn bị dự án của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị chuẩn bị dự án PPP, bên mời thầu, Hội đồng thẩm định dự án PPP, đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP theo quy định tại Điều 73 Luật Đầu tư theo phương thức PPP(sau đây gọi là Luật PPP), hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 70 Luật PPP; bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm theo quy định tại Điều 72 Luật PPP được quản lý, sử dụng, thanh toán theo quy định về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
  3. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại điểm đ khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại hợp đồng dự án PPP, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với các bên trong hợp đồng dự án PPP; cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư PPP.

Chương II

PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN PPP, VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN PPP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ, DOANH NGHIỆP DỰ ÁN PPP

Mục 1. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN PPP

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng phương án tài chính của dự án PPP

  1. Phương án tài chính của dự án PPP phải phản ánh đầy đủ các khoản chi phí và nguồn thu hợp pháp theo quy định trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện và vận hành của dự án PPP.
  2. Các chỉ tiêu tài chính của phương án tài chính được tính toán trên cơ sở các dòng tiền sau thuế được chiết khấu theo tỷ suất chiết khấu bình quân gia quyền của lãi suất huy động các nguồn vốn và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư.
  3. Doanh thu thực tế là toàn bộ doanh thu từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, không bao gồm thuế giá trị gia tăng.
  4. Đồng tiền sử dụng trong phương án tài chính là Việt Nam Đồng.

Điều 4. Nội dung phương án tài chính

Phương án tài chính trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP gồm các nội dung sau:

  1. Tổng mức đầu tư của dự án PPP.
  2. Nguồn vốn thực hiện dự án PPP:
  3. a) Vốn Nhà nước (nếu có) sử dụng cho các mục đích quy định tại Điều 70, Điều 72 Luật PPP:

- Tổng số vốn đầu tư công hỗ trợ xây dựng, công trình hệ thống cơ sở hạ tầng; bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư; hỗ trợ xây dựng công trình tạm;

- Giá trị tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;

- Tiến độ giải ngân nguồn vốn đầu tư công; thời điểm hỗ trợ vốn bằng tài sản công.

  1. b) Nguồn vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư:

- Tổng số vốn chủ sở hữu tham gia dự án PPP;

- Tiến độ giải ngân nguồn vốn chủ sở hữu.

  1. c) Nguồn vốn do nhà đầu tư huy động:

- Tổng số vốn huy động (theo từng loại vốn);

- Thời gian vay, kỳ hạn phát hành trái phiếu doanh nghiệp (nếu có), tiến độ giải ngân các nguồn vốn do nhà đầu tư huy động;

- Chi phí huy động vốn: lãi suất vốn vay, lãi suất phát hành trái phiếu doanh nghiệp (nếu có) và chi phí cần thiết liên quan đến huy động vốn (nếu có).

  1. d) Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tham khảo lãi suất cho vay trung hạn, dài hạn của các ngân hàng thương mại; lãi suất vốn vay của dự án tương tự để làm cơ sở lập phương án tài chính trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có).
  2. Các đề xuất ưu đãi, bảo đảm (nếu có).
  3. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư.
  4. Dự kiến các khoản chi phí trong thời gian vận hành của dự án.
  5. Phương án thu hồi vốn đầu tư, lợi nhuận của nhà đầu tư:
  6. a) Các mức giá, phí dịch vụ công dự kiến; trong đó xác định cụ thể mức giá, phí khởi điểm và nguyên tắc điều chỉnh giá, phí phù hợp với quy định của pháp luật về giá, phí và pháp luật có liên quan;
  7. b) Doanh thu dự kiến của từng nguồn thu hợp pháp của doanh nghiệp dự án PPP;
  8. c) Thời gian thực hiện, vận hành, thu hồi vốn và lợi nhuận của nhà đầu tư;
  9. d) Đối với dự án PPP thực hiện theo hợp đồng BTL, hợp đồng BLT, phương án thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận của nhà đầu tư bổ sung quy định về nguồn vốn thanh toán cho doanh nghiệp dự án PPP gồm:

- Tiến độ thanh toán vốn đầu tư công thực hiện dự án PPP:

- Tiến độ thanh toán vốn chi thường xuyên cho doanh nghiệp dự án PPP trong giai đoạn vận hành;

- Doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công của doanh nghiệp dự án PPP (nếu có).

  1. Các khoản nộp ngân sách nhà nước (nếu có) đối với dự án PPP thực hiện theo hình thức hợp đồng O&M.
  2. Các chỉ tiêu phân tích, đánh giá tính khả thi của phương án tài chính gồm:
  3. a) Giá trị hiện tại ròng (NPV);
  4. b) Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR);
  5. c) Tỷ suất lợi ích/chi phí (B/C);
  6. d) Mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu tài chính (nêu trên) khi thay đổi tổng mức đầu tư, chi phí vận hành, doanh thu, thời gian hợp đồng dự án;

đ) Căn cứ vào tính chất đặc thù của dự án PPP, cơ quan có thẩm quyền có thể quy định bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác như: tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ khả năng trả nợ, tỷ suất chuyển đổi nhanh tài sản, tỷ lệ khả năng thanh toán, các biện pháp bảo toàn vốn theo quy định của pháp luật hiện hành để lựa chọn dự án đầu tư có hiệu quả.

  1. Quy định tại Điều này là căn cứ để các cơ quan có liên quan lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và ký kết hợp đồng dự án PPP.

Mục 2. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN PPP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ, DOANH NGHIỆP DỰ ÁN PPP

Điều 5. Nguồn vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư

  1. Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tham gia thực hiện dự án PPP là vốn chủ sở hữu của pháp nhân độc lập hoặc liên danh các pháp nhân độc lập thực tế góp vốn theo điều lệ của doanh nghiệp dự án PPP và phù hợp với quy định tại hợp đồng dự án PPP.
  2. Căn cứ xác định vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư:
  3. a) Báo cáo tài chính của nhà đầu tư năm gần nhất đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán và Báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán (nếu có);
  4. b) Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào Báo cáo tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán kể từ thời điểm thành lập đến thời điểm tham gia dự án PPP hoặc Báo cáo tài chính giữa niên độ tại thời điểm gần nhất tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán; đồng thời, đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ có văn bản cam kết và báo cáo tài chính chứng minh đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu để góp vốn theo phương án tài chính của dự án PPP;
  5. c) Trường hợp tại cùng một thời điểm, nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có), nhà đầu tư lập danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác và đảm bảo tổng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác theo quy định;
  6. d) Hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu quy định cụ thể về căn cứ xác định vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư và yêu cầu thời điểm xác định vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư để làm cơ sở đánh giá năng lực tài chính của nhà đầu tư;

đ) Tại thời điểm ký kết hợp đồng dự án PPP, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP có trách nhiệm gửi cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP phương án đảm bảo huy động đủ vốn chủ sở hữu và các tài liệu chứng minh đảm bảo đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu theo quy định tại hợp đồng dự án PPP, làm cơ sở giám sát huy động vốn của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP.

  1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các số liệu, tài liệu cung cấp liên quan đến vốn chủ sở hữu, phân bổ vốn chủ sở hữu cho các dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn đang thực hiện, phương án huy động vốn chủ sở hữu theo tiến độ thực hiện dự án PPP.

Trên đây là một số nội dung về dung Nghị định 28/2021/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Trong quá trình tìm hiểu nếu có vấn đề thắc mắc xin vui lòng liên hệ đến website của Công ty Luật ACC để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (572 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo