Ngày 12/11/2015, Chính phủ ban hành Chính phủ vừa ban hành Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư với các nội dung về ngành nghề đầu tư kinh doanh; ưu đãi và hỗ trợ đầu tư; thực hiện hoạt động đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư; quản lý nhà nước về đầu tư. Hãy cùng ACC tìm hiểu về các quy định mới này ở nghị định trong bài viết sau.
1. Tóm tắt Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Phạm vi áp dụng
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư về việc áp dụng, kiểm soát, công bố điều kiện đầu tư kinh doanh; các biện pháp bảo đảm đầu tư; ưu đãi đầu tư; thủ tục đầu tư; triển khai hoạt động của dự án đầu tư và quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư.
Nghị định này áp dụng đối với nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh
Ngành và nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, cùng với điều kiện đầu tư kinh doanh, được quy định theo Nghị định số 118 như sau:
Cá nhân và tổ chức kinh tế có quyền thực hiện kinh doanh trong các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo Phụ lục 4 của Luật Đầu tư, từ thời điểm đáp ứng đủ các điều kiện và phải duy trì việc đáp ứng các điều kiện này trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh.
Điều kiện đầu tư kinh doanh, theo Nghị định 118/2015, có thể được thực hiện thông qua các hình thức sau:
- Giấy phép;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
- Chứng chỉ hành nghề;
- Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
- Văn bản xác nhận;
- Các hình thức khác;
Mọi cá nhân và tổ chức đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh và đầu tư. Trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép, phải thông báo và giải trình rõ lý do.
Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính để được cấp giấy phép hoặc thực hiện các điều kiện quy định, doanh nghiệp không cần phải ghi ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
Những đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư, theo quy định tại Khoản 2 của Điều 15 và Điều 16 Luật Đầu tư, bao gồm:
- Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề được ưu đãi đầu tư, hoặc thuộc ngành, nghề đặc biệt được ưu đãi đầu tư theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định 118/2015/CP.
- Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định 118/2015/CP.
- Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên và thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên.
- Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ, cùng các tổ chức nghiên cứu khoa học công nghệ.
Thực hiện hoạt động đầu tư
Thực hiện hoạt động đầu tư, Nghị định số 118/2015 quy định các bước thực hiện dự án đầu tư như sau:
- Quyết định chủ trương đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Thành lập tổ chức kinh tế, nếu cần thiết.
- Thực hiện thủ tục giao đất, giao lại đất, cho thuê đất, cho thuê lại đất, hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Thực hiện thủ tục liên quan đến xây dựng dự án.
Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện dự án theo quy định tương ứng trong văn bản quyết định phê duyệt kết quả đấu giá hoặc lựa chọn nhà đầu tư. Trong trường hợp này, không cần thực hiện thêm thủ tục quyết định chủ trương đầu tư.
2. Nội dung Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Số hiệu: |
118/2015/NĐ-CP |
Loại văn bản: |
Nghị định |
Nơi ban hành: |
Chính phủ |
Người ký: |
Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: |
12-11-2015 |
Ngày hiệu lực: |
27-12-2015 |
Chương II
NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH
Mục 1. THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ NGÀNH, NGHỀ CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Điều 8. Thực hiện quy định về ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
Tổ chức, cá nhân không được thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề quy định tại Điều 6 và các Phụ lục 1, 2 và 3 Luật Đầu tư.
Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các Phụ lục 1, 2 và 3 của Luật Đầu tư trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện như sau:
a) Các chất ma túy quy định tại Phụ lục 1 của Luật Đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định của Chính phủ về danh mục chất ma túy, tiền chất và Công ước thống nhất về chống ma túy năm 1961, Công ước Liên hợp quốc năm 1988 về chống buôn bán bất hợp pháp các chất ma túy và chất hướng thần;
b) Các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật Đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản hướng dẫn Công ước Rotterdam về thủ tục thỏa thuận có thông báo trước đối với một số hóa chất nguy hại và thuốc bảo vệ thực vật trong buôn bán quốc tế;
c) Mẫu các loài thực vật, động vật hoang dã quy định tại Phụ lục 3 của Luật Đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã, nguy cấp (CITES).
Điều 9. Thực hiện quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh
Cá nhân, tổ chức kinh tế được quyền kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư kể từ khi đáp ứng đủ điều kiện và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh.
Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo một hoặc một số hình thức sau đây:
a) Giấy phép;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
c) Chứng chỉ hành nghề;
d) Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
đ) Văn bản xác nhận;
e) Các hình thức văn bản khác theo quy định của pháp luật không được quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này;
g) Các điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản này.
Mọi cá nhân, tổ chức đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh đều có quyền được cấp các văn bản quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 2 Điều này (sau đây gọi chung là giấy phép) hoặc được quyền thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều này. Trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức và nêu rõ lý do từ chối.
Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính để được cấp giấy phép hoặc thực hiện các điều kiện quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp không phải ghi ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Tải toàn bộ Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Tải toàn bộ Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư link bên dưới đây.
Nội dung bài viết:
Bình luận