Ngày 30 tháng 12 năm 2019 Quốc hội đã ban hành Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Theo đó, có hiện nay rất nhiều trường hợp vi phạm các lỗi khi tham gia giao thông, mức xử phạt những hành vi này đã được quy định trong Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Để đọc và tìm hiểu Mức phạt các lỗi giao thông theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mời bạn tham khảo bài viết sau của ACC:
Mức phạt các lỗi giao thông theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP
1. Các lỗi vi phạm luật giao thông phổ biến của xe máy
Một số quy định pháp luật về các lỗi vi phạm luật giao thông phổ biến hiện nay có thể kể đến các lỗi sau:
– Lỗi Điều khiển xe máy không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”
– Lỗi Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mà cài quai không đúng quy cách
– Lỗi Chở quá số người quy định
– Lỗi Đi vào đường cao tốc không dành cho xe máy
– Lỗi Sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh
– Lỗi Vượt đèn đỏ
– Lỗi Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước
– Lỗi Điều khiển xe máy khi chưa đủ 16 tuổi
– Lỗi Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô từ 50 cm3 trở lên
– Lỗi Không mang theo Giấy phép lái xe
– Lỗi Không mang theo Giấy đăng ký xe
– Lỗi Điều khiển xe chạy quá tốc độ
– Lỗi Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn
– Lỗi Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị
2. Mức phạt các lỗi giao thông theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 123/2021/NĐ-CP
Mời quý bạn đọc tham khảo bảng sau để biết thêm về mức phạt các lỗi giao thông hiện nay:
STT |
Lỗi |
Mức phạt tiền |
Hình phạt bổ sung (nếu có) |
|
Xe máy |
Xe ô tô |
|||
01 |
Chuyển làn không có tín hiệu báo trước (Không Xi nhan) |
Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm i Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100) |
Phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 100) |
Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm trên cao tốc
(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
Phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu vi phạm trên đường cao tốc
(Điểm g Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100) |
||||
02 |
Chuyến hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ |
Phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm a Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100) |
Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm c Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100) |
|
03 |
Điều khiển xe rẽ trái/phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái/phải đối với loại phương tiện đang điều khiển |
Phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm a Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100; Điểm a Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm k Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100; Điểm a Khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
|
04 |
Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe ô tô chạy trên đường |
Phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
(Điểm a Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100; Điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng; từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông
(Điểm b, c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
|
05 |
Người đang điều khiển xe máy sử dụng điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) |
Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm h Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100, Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) |
|
06 |
Vượt đèn đỏ, đèn vàng (Lưu ý: Đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ) |
Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm e, khoản 4, Điều 6 Nghị định 100; Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
(Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100; Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) - Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông. (Điểm b, c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
07 |
Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (Đi sai làn) |
Phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm g Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100) |
Phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
(Điểm đ Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100)
|
- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
Phạt từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm b Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100) |
Phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm a Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100) |
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) - Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
||
08 |
Đi không đúng theo chỉ dẫn của vạch kẻ đường |
Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100) |
Phạt từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng
(Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 100) |
|
09
|
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” |
Phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
(Khoản 5 Điều 6 Nghị định 100) |
Phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
(Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100)
|
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) - Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
Phạt từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm b Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100)
|
Phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm a Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100)
|
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
(Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) - Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
||
Phạt từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc
(Điểm a Khoản 8 Điều 5 Nghị định 100) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng
(Điểm đ Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
|||
10 |
Đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển |
Phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm i Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100) |
Phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100; Điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
(Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100) - Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
11 |
Điều khiển xe ô tô không có gương chiếu hậu |
Phạt từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 16 Nghị định 100) |
||
12 |
Điều khiển xe máy không có gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng |
Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định 100) |
||
13 |
Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách |
Phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
||
14 |
Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách |
Phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
||
15 |
Không có giấy phép lái xe (Với người đã đủ tuổi được điều khiển phương tiện) |
Phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3
(Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên (Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng
(Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
|
16 |
Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe |
Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 17; Điểm m Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
(Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
|
17 |
Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực |
Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm a Khoản 2 Điều 21 Nghị định 100) |
Phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm b Khoản 4 Điều 21 Nghị định 100) |
|
18 |
Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi điều khiển xe |
Phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 6 Điều 6 Nghị định 100) |
Phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng
(Điểm đ khoản 10 Điều 6; Điểm e Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
Phạt từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100) |
Phạt từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm c Khoản 8 Điều 5 Nghị định 100) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
(Điểm e Khoản 10 Điều 5; Điểm g Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
|
||
Phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điểm e Khoản 8 Điều 6 Nghị định 100) |
Phạt từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(Điển a Khoản 10 Điều 5 Nghị định 100) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
(Điểm g Khoản 10 Điều 5; Điểm h Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100)
|
||
19 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ |
Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h
(Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100) |
Không bị phạt nếu chạy quá tốc độ cho phép dưới 05 km/h
(Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100) |
|
Phạt từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.
(Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100; Điểm k Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.
(Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100) |
|||
Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h
(Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100; Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h
(Điểm i Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100; Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
- Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
||
Phạt từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h.
(Điểm a Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100) |
Phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h
(Điểm a Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100) |
- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 10 Điều 6)
- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
||
Phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.
(Điểm c Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100) |
- Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100) |
3. Câu hỏi thường gặp
1. Có nghị định nào sửa đổi Nghị định 100/2019/NĐ-CP hay không?
Câu trả lời là CÓ. Hiện nay Nghị định 100/2019/NĐ-CP có bị sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
2. Nghị định 100/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày nào?
Nghị định 100/2019/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020
3. Đi xe đạp nhưng có uống rượu bia thì có bị xử phạt hay không?
Câu trả lời là CÓ. Dù đi xe đạp nhưng nếu có uống rượu bia thì vẫn bị xử phạt theo quy định tại Điểm q khoản 1, điểm e khoản 3, điểm c khoản 4 điều 8 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, mức xử phạt có thể lên tới 600.000 đồng
>> Xem thêm: Nghị định 100/2019/NĐ-CP về mức phạt với người uống rượu, bia
Việc tìm hiểu về Nghị định 100/2019/NĐ-CP sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề pháp lý xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Mức phạt các lỗi giao thông theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận