Mức ký quỹ đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được pháp luật quy định như thế nào?

 

Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Để hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế được an toàn và hiệu quả, pháp luật đã quy định về mức ký quỹ đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

images-content-phap-ly-2023-11-07t100828473

I. Ký quỹ trong kinh doanh dịch vụ lữ hành là gì?

Ký quỹ trong kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc việc Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch gửi một khoản tiền theo quy định của pháp luật vào tài khoản ký quỹ tại ngân hàng nơi DN đóng trụ sở chính trong suốt thời gian hoạt động kinh doanh lữ hành.

II. Mục đích của ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành

Mục đích của ký quỹ là giải quyết các vấn đề phát sinh trong trường hợp DN không thực hiện hoặc thực hiện không trọn vẹn nghĩa vụ đối với khách du lịch. Việc ký quỹ còn được hiểu là để xác định năng lực tài chính của DN, là sự cam kết trách nhiệm với du khách và cơ quan quản lý nhà nước. Thêm vào đó, phần lớn các nước trên thế giới quy định doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành phải ký quỹ để hứa hẹn nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho khách du lịch trong trường hợp bị thiệt hại hoặc trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản.

III. Mức ký quỹ đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

images-content-phap-ly-2023-11-07t101544831

Nghị định số 142/2018/NĐ-CP sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Nghị định số 168/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Du lịch, mức ký quỹ được quy định như sau:

  • Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.
  • Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
    • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;
    • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
    • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.
  • Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam và được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật. Tiền ký quỹ phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.

IV. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thực hiện ký quỹ 

Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam và được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật. Tiền ký quỹ phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.

V. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế quản lý, sử dụng tiền ký quỹ

  • Trong trường hợp khách du lịch bị chết, bị tai nạn, rủi ro, bị xâm hại tính mạng cần phải đưa về nơi cư trú hoặc điều trị khẩn cấp mà doanh nghiệp không có khả năng bố trí kinh phí để giải quyết kịp thời, doanh nghiệp gửi đề nghị giải tỏa tạm thời tiền ký quỹ đến cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. Trong thời hạn 48 giờ kể từ thời điểm nhận được đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành xem xét và đề nghị ngân hàng cho doanh nghiệp trích tài khoản tiền ký quỹ để sử dụng hoặc từ chối.
  • Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiền được rút khỏi tài khoản tiền ký quỹ, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành có trách nhiệm bổ sung số tiền ký quỹ đã sử dụng để bảo đảm mức ký quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện, ngân hàng gửi văn bản thông báo cho cơ quan cấp phép để có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
  • Hoàn trả tiền ký quỹ đến ngân hàng trong những trường hợp sau đây:
    • Có thông báo bằng văn bản của cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành về việc doanh nghiệp không được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc thay đổi ngân hàng nhận ký quỹ;
    • Có văn bản của cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành về việc hoàn trả tiền ký quỹ sau khi thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.

VI. Một số câu hỏi thường gặp

1. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế có thể sử dụng tiền ký quỹ trong trường hợp nào?

Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế chỉ được sử dụng tiền ký quỹ trong trường hợp khách du lịch bị chết, bị tai nạn, rủi ro, bị xâm hại tính mạng cần phải đưa về nơi cư trú hoặc điều trị khẩn cấp mà doanh nghiệp không có khả năng bố trí kinh phí để giải quyết kịp thời.

2. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế có trách nhiệm gì đối với việc quản lý, sử dụng tiền ký quỹ?

Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế có trách nhiệm quản lý, sử dụng tiền ký quỹ theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế không thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tiền ký quỹ thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế được hoàn trả tiền ký quỹ khi nào?

Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế được hoàn trả tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:

  • Có thông báo bằng văn bản của cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành về việc doanh nghiệp không được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc thay đổi ngân hàng nhận ký quỹ.
  • Có văn bản của cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành về việc hoàn trả tiền ký quỹ sau khi thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Kết luận

Mức ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế là một quy định quan trọng nhằm đảm bảo quyền lợi của khách du lịch và bảo vệ uy tín của ngành du lịch Việt Nam. Việc thực hiện đúng quy định về mức ký quỹ sẽ góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ lữ hành, tạo niềm tin cho khách du lịch và thúc đẩy phát triển du lịch quốc tế.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1039 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo