Mô hình công ty TNHH 2 thành viên [mới nhất]

Công ty TNHH một thành viên do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu và Công ty TNHH hai thành viên trở lên trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên từ 2 người trở lên và không vượt quá 50 người. Vậy Mô hình công ty TNHH 2 thành viên [mới nhất] Hãy cùng ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!167Mô hình công ty TNHH 2 thành viên

1. Công ty TNHH 2 thành viên 

Công ty TNHH hai thành viên trở lên (Công ty TNHH hai thành viên) là doanh nghiệp. Trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân. Số lượng thành viên từ hai cho đến 50 người. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được phát hành cổ phiếu.

Trong bài viết Công ty TNHH 2 thành viên là gì?Những điều cần biết [2024], Công ty Luật ACC xin gửi đến Quý bạn đọc các thông tin thêm về Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

2. Mô hình công ty TNHH 2 thành viên 

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty.

168

2.1 Hội đồng thành viên

Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty. Đây là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Điều lệ công ty quy định định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.

Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên

Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ cơ bản sau đây:

– Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên

– Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty

– Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty

– Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện 

– Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty 

– Quyết định tổ chức lại công ty 

– Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty 

– Quyết định các vấn đề quan trọng trong công ty: về chiến lược kinh doanh; tăng giảm vốn điều lệ; dự án đầu tư; thông qua báo cáo tài chính hàng năm;…

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014 và Điều lệ công ty.

2.2 Chủ tịch Hội đồng thành viên

Chủ tịch Hội đồng thành viên do Hội đồng thành viên bầu. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.

Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ: Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên; Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên; Lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng thành viên; Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết của Hội đồng thành viên; Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;…

2.3 Giám đốc, Tổng giám đốc

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc, Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. 

Giám đốc, tổng giám đốc ký kết hợp đồng nhân danh công ty. Trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty. Trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên. Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;…

Tiêu chuẩn làm Giám đốc, Tổng giám đốc

– Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp.

– Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty (nếu Điều lệ công ty không có quy định khác). 

– Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện trên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty mẹ và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty đó.

2.4 Ban kiểm soát

Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát. Trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty.  Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định.…

2.5 Người đại diện theo pháp luật 

Người đại diện theo pháp luật trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể là một người hoặc nhiều người. Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên thường là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Người đại diện theo pháp luật cụ thể của Công ty TNHH hai thành viên trở lên được ghi nhận trong Điều lệ công ty. 

Người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH hai thành viên nếu chỉ có hai thành viên thì trong trường hợp người đại diện theo pháp luật bị tạm giam, kết án tù, trốn khỏi nơi cư trú …thì thành viên còn lại đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của Công ty cho đến khi bầu mới.

Để tiếp cận thêm nhiều thông tin chi tiết, bạn đọc có thể tham khảo thêm bài viết Hai mô hình phổ biến nhất của công ty cổ phần để tìm hiểu thêm về loại hình công ty này.

3. Sự hình thành loại hình công ty TNHH 2 thành viên tại Việt Nam

Sự hình thành loại hình công ty TNHH 2 thành viên tại Việt Nam có thể được chia thành 2 giai đoạn chính:

3.1 Giai đoạn 1 (1990 - 2005)

Tại thời điểm này, chỉ có loại hình công ty TNHH một thành viên được quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 1990. Tuy nhiên, loại hình công ty này có một số hạn chế như:

  • Chỉ có thể do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu.

  • Chủ sở hữu công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Do đó, nhu cầu thành lập công ty TNHH 2 thành viên đã được đặt ra.

3.2 Giai đoạn 2 (2005 - nay)

Năm 2005, Luật Doanh nghiệp năm 2005 được ban hành đã bổ sung loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Loại hình công ty này có những ưu điểm vượt trội so với loại hình công ty TNHH một thành viên như:

  • Có thể do 2 đến 50 thành viên là cá nhân, tổ chức góp vốn thành lập.

  • Các thành viên có thể tự do lựa chọn mô hình quản lý tập trung hoặc phân tán.

Kể từ khi được bổ sung, loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên đã trở thành một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất tại Việt Nam.

Những yếu tố thúc đẩy sự hình thành loại hình công ty TNHH 2 thành viên tại Việt Nam:

  • Nhu cầu thành lập doanh nghiệp của các cá nhân, tổ chức ngày càng tăng.

  • Loại hình công ty TNHH 2 thành viên có những ưu điểm vượt trội so với các loại hình doanh nghiệp khác.

  • Chính sách pháp luật của Việt Nam ngày càng hoàn thiện, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp.  

4. Chi phí dịch vụ thành lập công ty TNHH tại Công ty Luật ACC

156-2

 Việc sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập công ty hết bao nhiêu tiền còn phụ thuộc vào đơn vị bạn ủy quyền và gói dịch vụ mà bạn chọn. Thông thường số tiền phải chi trả khi sử dụng dịch vụ dựa trên những tiêu chí sau:

  • Chi phí tư vấn về ngành nghề kinh doanh, loại hình kinh doanh, tên công ty…
  • Chi phí soạn hồ sơ thành lập công ty
  • Chi phí cử chuyên viên pháp lý gặp khách hàng để ký hồ sơ tận nhà
  • Chi phí cử chuyên viên pháp lý nộp hồ sơ ở sở Kế hoạch và đầu tư
  • Chi phí khắc dấu và công bố mẫu dấu doanh nghiệp
  • Chi phí cử chuyên viên pháp lý lên sở Kế hoạch và đầu tư nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và con dấu
  • Chi phí trả giấy phép và con dấu tận nhà cho bên khách hàng
  • Chi phí công bố thành lập công ty trên cổng thông tin quốc gia

Xem ngay thủ tục thành lập công ty tnhh trọn gói tại ACC

5. Các câu hỏi thường gặp 

5.1 Lợi ích gì khi thành lập mô hình công ty TNHH 2 thành viên?

Trả lời: Mô hình công ty TNHH 2 thành viên cung cấp sự bảo vệ về trách nhiệm hạn chế cho chủ sở hữu và có cấu trúc quản lý đơn giản và linh hoạt.

5.2 Những khác biệt chính giữa mô hình công ty TNHH 2 thành viên và các mô hình kinh doanh khác là gì?

Trả lời: Mô hình công ty TNHH 2 thành viên khác biệt so với các doanh nghiệp tư nhân và đối tác về trách nhiệm hạn chế và cấu trúc thuế, và khác biệt so với các công ty cổ phần về cấu trúc quản lý.

5.3 Làm thế nào để mô hình công ty TNHH 2 thành viên đảm bảo quyết định hiệu quả?

Trả lời: Mô hình công ty TNHH 2 thành viên có thể đảm bảo quyết định hiệu quả bằng cách thiết lập các kênh thông tin rõ ràng, xác định vai trò và trách nhiệm, và sử dụng phương pháp quyết định dựa trên đồng thuận.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi Mô hình công ty TNHH 2 thành viên mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo