Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật 2024

Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật là một giấy tờ quan trọng trong việc chia tài sản của người thân đã qua đời. Tờ khai này cần được lập một cách đầy đủ và chính xác để chia tài sản cho những người thừa kế theo quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn mẫu tờ khai quan hệ thừa kế mới nhất và hướng dẫn cách soạn thảo văn bản này

Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật 2024

Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật 2024

1. Trường hợp hưởng thừa kế theo pháp luật

Căn cứ tại Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về những trường hợp hưởng thừa kế theo pháp luật như sau:

"Điều 650. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật

  1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:
  2. a) Không có di chúc;
  3. b) Di chúc không hợp pháp;
  4. c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế
  5. d) Những người được chỉ định làm thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc tử chối nhận di sản."

Như vậy, pháp luật đã quy định cụ thể về những trường hợp thừa kế theo pháp luật.

Bên cạnh đó những người không được hưởng thừa kế theo pháp luật được quy định tại điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 :

"1. Những người sau đây không được quyền hưởng di sản:

  1. a) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó
  2. b) Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản
  3. c) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng
  4. d) Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
  5. Những người quy định tại khoản 1 Điều này vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng theo di chúc."

2. Nội dung Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật

Nội dung Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật

Nội dung Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật

Theo Luật công chứng, tờ khai quan hệ thừa kế là văn bản xác nhận quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế trong trường hợp phân chia thừa kế theo quy định của pháp luật. Đây là một giấy tờ bắt buộc khi thực hiện quy trình phân chia di sản theo quy định pháp luật.

Tờ khai bao gồm các thông tin sau:

  1. Ủy ban nhân dân nơi mở thừa kế.
  2. Thông tin của người lập tờ khai, bao gồm họ và tên, hộ khẩu, số CMND/CCCD.
  3. Thông tin của người để lại di sản.
  4. Thông tin về những người đồng thừa kế khác như cha, mẹ, con ruột, con riêng, con nuôi của người để lại di sản.
  5. Cam kết bảo đảm thông tin được ghi trong tờ khai là chính xác và đầy đủ từ phía người thừa kế.
  6. Ký tên và điểm chỉ cuối tờ tường trình.

Tờ khai quan trọng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình phân chia di sản và là một phần quan trọng của hồ sơ pháp lý khi thực hiện quy trình thừa kế theo quy định của pháp luật.

3. Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI

NHỮNG NGƯỜI THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT

của ông, bà: ………………………………………………………………………………………………

(người để lại di sản)

  1. Phần kê khai của người lập tờ khai:

Họ và tên : ……………………………, sinh ngày ……tháng ……….năm………

CMND số: ……………….,cấp ngày ……../…….. /……..nơi cấp:………….

Quê quán:………………………………………………………………………………….

Thường trú tại:……………………………………………………………………………..

Quan hệ với người để lại di sản:………………………………………………………

Xin kê khai:

A.Ông (bà):………………………. sinh năm: ……….. (còn sống), đã chết ngày: …………

kết hôn với: ………………………sinh năm:…………..(còn sống), đã chết ngày: …………

Ông (bà): …………………………… và ……………………………..kết hôn vào năm:………….

Ông (bà): ……………………………..chỉ có một người vợ (chồng) nói trên hoặc còn có người vợ (chồng) khác là :…………………………………………………………..

Trước lúc chết ông (bà):………………………………………ở tại số nhà ……….., đường …………………………………, phường (xã, thị trấn)…………………………, thành phố(huyện):…………………………………………………………

Ông, bà:………………………………………………có tạo lập nhà ở, đất ở như sau:

-Nhà ở:

Số nhà:……….., đường  ……………………………….., phường (xã, thị trấn)……….., thành phố (huyện): …………………………………

-Đất ở:

Thửa đất số: ………., tờ bản đồ số: …………, diện tích:………….. m2, Loại đất: ………………

Tọa lạc tại:…………………………………………………………………………………

-Ông (bà): ……………………………………………………………..trước khi chết không để lại di chúc.

B.Những người thừa kế theo pháp luật của ông, bà: …………………………………………………..

a)Hàng thừa kế thứ nhất [Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; ghi rõ họ tên, năm sinh, năm chết (nếu đã chết), nơi thường trú của từng người ]:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tất cả gồm : …………………….người (viết bằng chữ: …………………………..      …………………………)

  1. b) Hàng thừa kế thứ hai: (Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; nếu không có hàng thừa kế thứ nhất mới kê khai khoản b này và ghi đầy đủ các nội dung như hướng dẫn tại khoản a):

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tất cả gồm : …………………….người (viết bằng chữ: …………………………………….)

  1. c) Hàng thừa kế thứ ba: (Cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cô ruột, cậu ruột,  dì ruột của người chết; cháu gọi người chết là bác ruột, chú ruột, cô ruột, cậu ruột, dì ruột. Nếu khoản a và b trên đây không có mới kê khai khoản c này và ghi đầy đủ nội dung như hướng dẫn tại khoản a):

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tất cả gồm : …………………….người (viết bằng chữ: …………… ……………………….)

Tôi xin cam đoan việc khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Tôi cũng xin trình 3 nhân chứng sau đây là những người biết rõ gia đình ông, bà:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Phần xác nhận của 3 nhân chứng:

Chúng tôi gồm:

Nhân chứng thứ nhất:

Họ và tên : ……………………………………., sinh ngày …. tháng ……….năm…………..

CMND số: ……………………………….., cấp ngày ……/…… /…….., nơi cấp: ………………..

Thường trú tại:……………………………………………………………………………

Nhân chứng thứ hai:

Họ và tên : …………………………………………., sinh ngày ………. tháng ………. năm…………..

CMND số: ……………………………….., cấp ngày ……../…….. /……..  , nơi cấp:………………..

Thường trú tại:……………………………………………………………………………

Nhân chứng thứ ba:

Họ và tên : …………………………………………….., sinh ngày ………. tháng ………. năm……….

CMND số: ……………………………….., cấp ngày ……../…….. /……..  , nơi cấp:………………..

Thường trú tại:……………………………………………………………………………………………………….

là những người biết rõ gia đình ông, bà : ……………………………………………………………….; Vì vậy, chúng tôi xác nhận ông, bà ……………………………………………………………. chỉ có ………….. người nêu trên gồm các ông bà có tên:……………………………………………………….

là những người thuộc hàng thừa kế thứ …………….theo pháp luật, ngoài ra không còn người thừa kế nào khác nữa thuộc hàng thừa kế thứ ……………..

( Hoặc: chúng tôi xác nhận ông, bà…………………………………….. có………..người nêu trên gồm các ông bà có tên…………………………………………………………………

là những người thuộc hàng thừa kế thứ………………theo pháp luật nhưng chưa đầy đủ những người được hưởng thừa kế thuộc hàng thứ……………)

Chúng tôi cam đoan xác nhận trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Làm tại …………………, ngày …….. tháng ………. năm…………

Các nhân chứng                                            Người lập tờ khai

(Ký và ghi rõ họ tên)                                 (Ký và ghi rõ họ tên)

Chứng thực của UBND phường, xã, thị trấn: …………………………………………………………….

Chủ tịch UBND : …………………………………………………………………………………………………………..

Chứng thực tờ khai này do ông, bà :………………………………………………………………………………..

lập và được các ông, bà: …………………………………………………………………………………………………

làm chứng xác nhận. Họ là những người ở trong địa phương chúng tôi, có đầy đủ tư cách, đáng tin cậy và cam kết hiểu rõ lời khai trong tờ khai nên đã ký tên vào tờ khai này trước mặt chúng tôi .

 ………, ngày ……. tháng ………năm………

UBND ………………………

                                                                                   CHỦ TỊCH

 

4. Hướng dẫn lập tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật

Hướng dẫn lập tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật

Hướng dẫn lập tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật

Tại Điều 57, Khoản 2 của Luật Công chứng 2014, quy định rõ về trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật. Trong hồ sơ yêu cầu công chứng, cần có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và những người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Do đó, khi tiến hành thủ tục khai nhận di sản thừa kế hoặc thỏa thuận phân chia di sản, một trong những người thừa kế sẽ đại diện cho đồng thừa kế khác để liên hệ trực tiếp với Ủy ban nhân dân xã/phường để yêu cầu chứng thực tờ khai về quan hệ thừa kế theo pháp luật của người để lại di sản.

Trước khi thực hiện thủ tục, người thừa kế cần soạn thảo tờ khai với những nội dung sau:

  1. Quốc hiệu – tiêu ngữ.
  2. Tên văn bản (Tờ khai những người thừa kế theo pháp luật của ai?).
  3. Mục đích xin xác nhận tờ khai (ví dụ: Để bổ túc hồ sơ khai di sản thừa kế theo pháp luật).
  4. Phần kính gửi: Ghi rõ tên cơ quan nơi xin xác nhận tờ khai những người thừa kế theo pháp luật (ví dụ: Ủy ban nhân dân xã/phường…. huyện/quận……tỉnh/thành phố…..).
  5. Thông tin của người lập tờ khai: họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/Hộ chiếu, địa chỉ thường trú, nơi ở hiện tại, số điện thoại liên hệ, mối quan hệ với người chết.
  6. Thông tin của người chết (người để lại di sản).
  7. Kê khai chính xác và đầy đủ thông tin của những đồng thừa kế di sản (mối quan hệ với người để lại di sản, họ tên, năm sinh, địa chỉ thường trú, và nếu đã mất thì ghi rõ năm mất).
  8. Cam kết nội dung tờ khai là chính xác (ví dụ: Tôi cam đoan các nội dung tờ khai nêu trên là đúng sự thật và không bỏ sót người thừa kế nào. Nếu như có sai sót tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật).
  9. Địa chỉ, ngày tháng năm xin xác nhận.
  10. Người khai ký và ghi rõ họ tên.

5. Những điều cần lưu ý khi viết tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật

Trong quá trình lập tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật, việc tuân thủ các điểm sau đây đặt ra một vai trò quan trọng:

  1. Nêu rõ Địa điểm Ủy ban nhân dân tiếp nhận tờ khai:
    • Tờ khai cần cung cấp thông tin chi tiết về địa điểm Ủy ban nhân dân nơi tiếp nhận để đảm bảo quá trình công chứng, chứng thực diễn ra đúng theo quy định.
    • Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản, nơi mở thừa kế sẽ được xác định là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản.
  2. Chính xác thông tin của các bên liên quan:
    • Thông tin của người viết tờ khai, người để lại di sản, và những người đồng thừa kế cần được ghi một cách chính xác và đầy đủ.
    • Đối với những người đã mất, cần ghi rõ thời gian mất vào thời điểm nào để đảm bảo tính chính xác của tờ khai.
  3. Ghi đúng và đầy đủ thông tin về người được thừa kế di sản:
    • Thông tin về những người được thừa kế di sản cần được kê khai chính xác và đầy đủ, vì đây là văn bản cơ bản chứng minh quan hệ nhân thân và là căn cứ quan trọng cho quy trình phân chia di sản theo quy định pháp luật.
  4. Cam kết của người khai về sự chính xác:
    • Trong văn bản, người khai phải thể hiện cam kết rằng mọi thông tin ghi trong tờ khai là đúng sự thật và sẵn sàng chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có bất kỳ sai sót nào liên quan đến tờ khai.
  5. Chữ ký đảm bảo cuối văn bản:
    • Cuối cùng, người khai phải ký tên để đảm bảo tính chính xác và chịu trách nhiệm đối với nội dung của tờ khai. Chữ ký này là minh chứng cho sự cam kết và đồng thuận của người khai với thông tin đã cung cấp.

6. Những người không được quyền hưởng di sản có được kê khai trong tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật

Theo quy định của Bộ Luật Dân sự 2015, Điều 621 liệt kê những trường hợp người không được quyền hưởng di sản, bao gồm:

  1. Người bị kết án về một trong các hành vi sau đối với người để lại di sản:
    • Cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe.
    • Ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ.
    • Xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm.
  2. Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản.
  3. Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc hưởng toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng.
  4. Người có một trong những hành vi sau:
    • Lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc.
    • Giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc hưởng toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

Những người có những hành vi trên sẽ không được hưởng di sản của người chết, nếu di sản thừa kế được chia theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, khi thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế hoặc thỏa thuận phân chia, người thừa kế cần cung cấp giấy tờ, văn bản chứng minh về việc đối tượng đó không được hưởng quyền di sản. Đối với những người bị kết án, giấy tờ như bản án và xác nhận từ cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ là cơ sở để chứng minh tình trạng này. Đối với những người chưa bị kết án nhưng đã có hành vi vi phạm, quyền và nghĩa vụ liên quan có thể khởi kiện ra Tòa án nhân dân để yêu cầu giải quyết theo thủ tục vụ án tranh chấp chia di sản thừa kế.

Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

– Bộ Luật Dân sự 2015;

– Luật Công chứng 2014.

7. Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Quan hệ bạn bè có được hưởng thừa kế không?

Câu trả lời: Căn cứ Điều 609 Bộ Luật Dân sự 2015, quy định về quyền thừa kế như sau:

"Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc."

Như vậy, để có thể để lại di sản thừa kế cho những người có quan hệ bạn bè, có thể thực hiện thông qua việc lập di chúc.

Câu hỏi 2: Con riêng không có trong hộ khẩu có được quyền thừa kế?

Câu trả lời: Đối với quyền thừa kế của con riêng, quyết định phụ thuộc vào hai hình thức nhận di sản (theo di chúc và theo pháp luật).

Theo di chúc:

Nếu di chúc của người chết ghi rõ để tài sản cho con riêng, thì con riêng hoàn toàn có quyền hưởng thừa kế, trừ trường hợp con riêng từ chối nhận di sản thừa kế.

Theo pháp luật:

Thừa kế theo pháp luật dựa vào hàng thừa kế, trong đó, hàng thừa kế thứ nhất bao gồm vợ, chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.

Vì vậy, tại hàng thừa kế thứ nhất chỉ nêu rõ con đẻ mà không phân biệt con trong giá thú hay con ngoài giá thú (con riêng). Do đó, nếu chứng minh được quan hệ cha mẹ con với người để lại di sản thừa kế, con riêng sẽ hoàn toàn được quyền hưởng di sản theo pháp luật.

Tóm lại, quyền hưởng thừa kế phụ thuộc vào di chúc hoặc theo quy định của pháp luật, không phụ thuộc vào việc có tên trong hộ khẩu hay không. Nếu con riêng có tên trong di chúc hoặc chứng minh được quan hệ cha mẹ con, thì con riêng vẫn được hưởng thừa kế.

Câu hỏi 3: Tại sao tờ khai quan hệ thừa kế là một giấy tờ bắt buộc khi thực hiện quy trình phân chia di sản theo quy định pháp luật?

Câu trả lời: Tờ khai quan hệ thừa kế là văn bản xác nhận quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật. Đây không chỉ là một bước quan trọng trong quy trình phân chia di sản mà còn là giấy tờ bắt buộc, chứng minh quan hệ nhân thân và là căn cứ pháp lý cho việc thừa kế theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 4: Tại Điều 57, Khoản 2 của Luật Công chứng 2014 quy định gì về thừa kế theo pháp luật và tại sao cần có tờ khai trong quy trình này?

Câu trả lời: Điều 57, Khoản 2 của Luật Công chứng 2014 quy định rõ về việc yêu cầu giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản khi thực hiện thủ tục thừa kế theo pháp luật. Tờ khai quan hệ thừa kế là cần thiết để chứng minh quan hệ nhân thân và là một phần quan trọng của hồ sơ pháp lý, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình phân chia di sản.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (889 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo