Mẫu thang bảng lương của công ty TNHH [Cập nhật 2024]

Mẫu thang bảng lương của công ty TNHH là mẫu nào? Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết sau nhé!

Mau Thang Bang Luong Của Cong Ty Tnhh
Mẫu thang bảng lương của công ty TNHH

1. 3 nguyên tắc cần nhớ khi xây dựng thang lương, bảng lương công ty TNHH

Theo khoản 1 Điều 93 Bộ luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động có trách nhiệm phải xây xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương theo công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động.

Trong đó, mức lao động được ghi nhận phải là mức trung bình bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà không cần kéo dài giờ làm việc bình thường và phải được áp dụng thử trước khi ban hành mức lao động chính thức.

Khi xây dựng thang lương, bảng lương, doanh nghiệp nhất định phải nhớ 02 nguyên tắc sau:

- Khi xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở nếu doanh nghiệp có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

Từ quy định này có thể hiểu rằng, nếu không có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở thì doanh nghiệp không cần xin tham khảo ý kiến.

- Thang lương, bảng lương và mức lao động được doanh nghiệp ban hành phải được công bố công khai tại nơi làm việc trước khi bắt đầu thực hiện.

- Không cần nộp thang lương, bảng lương cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, doanh nghiệp tự lưu và giải trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Tham khảo bài viết: Công ty TNHH là gì? của công ty Luật ACC

2. Một số lưu cần biết khi lập thang lương, bảng lương công ty TNHH

Trước khi tiến hành xây dựng thang lương, bảng lương, doanh nghiệp cần nắm rõ một số quy định sau:

- Pháp luật không giới hạn số bậc lương tối đa nhưng phải xây dựng ít nhất 02 bậc.

Người lao động đủ điều kiện nâng bậc lương sẽ nâng lên một bậc. Hiện nay các doanh nghiệp thường xây dựng từ 05 đến 15 bậc lương.

- Mức lương ở bậc 1 không được thấp hơn lương tối thiểu vùng.

Mức lương ghi nhận ở từng bậc là mức lương theo công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động. Theo khoản 2 Điều 90 Bộ luật Lao động, mức lương này không được thấp hơn lương tối thiểu.

Căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu hiện đang được áp dụng với từng vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(đồng/tháng)

Vùng I

4.680.000

Vùng II

4.160.000

Vùng III

3.640.000

Vùng IV

3.250.000

Xem chi tiết bảng lương tối thiểu vùng của từng địa phương.

Nghị định 38/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2022 cũng không còn quy định vấn đề người lao động làm công việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.

Do đó, không bắt buộc phải trả lương cao hơn ít nhất 7% cho người lao động đã qua đào tạo, trừ trường hợp trước đó trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, các thỏa thuận khác có nội dung “người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề được nhận lương cao hơn 7% so với mức tối thiểu vùng” thì tiếp tục thực hiện.

- Doanh nghiệp được tự quyết định khoảng cách giữa các bậc lương theo tình hình kinh tế của doanh nghiệp mình.

Trước đây, Nghị định 49/2013/NĐ-CP (hết hiệu lực từ ngày 01/02/2021) bắt buộc khoảng cách giữa hai bậc lương liền kề nhau là tối thiếu 5%.

3. Mẫu thang bảng lương của công ty TNHH

Mẫu thang bảng lương của công ty TNHH

4. Những câu hỏi thường gặp

Xác định mức tiền lương đối với người quản lý công ty?

Mức tiền lương của quản lý công ty được tính bằng mức lương cơ sở do Chính phủ quy định nhân với hệ số mức lương phụ thuộc vào Chức danh của từng người quản lý công ty và hạng công ty

Xác định mức tiền lương đối với người lao động làm việc tại công ty TNHH MTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?

Theo Điều 4 Nghị định 51/2016/NĐ-CP đối với người lao động làm việc tại công ty TNHH MTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thì mức tiền lương căn cứ vào thang lương, bảng lương, phụ cấp lương được công ty xây dựng.

Thông báo bảng kê trả lương cho người lao động?

Mỗi lần trả lương, người sử dụng lao động phải thông báo bảng kê trả lương cho người lao động, trong đó ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ (nếu có).

Mẫu bảng lương cần có nội dung gì?

Mỗi cơ quan/tổ chức thường có riêng mẫu bảng lương, tuy nhiên nhìn chung trong mẫu bảng lương phải thể hiện rõ những thông tin cơ bản của người lao động.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo