Mẫu số 06-1/BK-TNCN Bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế

Mẫu số 06-1/BK-TNCN - Bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế là tài liệu giúp ghi nhận thông tin chi tiết về các cá nhân có thu nhập chịu thuế trong năm. Mẫu này hỗ trợ cơ quan thuế và doanh nghiệp trong việc xác định và tính toán thuế thu nhập cá nhân một cách chính xác.

Mẫu số 06-1/BK-TNCN Bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế

Mẫu số 06-1/BK-TNCN Bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế

1. Mẫu số 06-1/BK-TNCN Bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế được quy định như thế nào?

Mẫu số: 06-1/BK-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 

Phụ lục

BẢNG KÊ CHI TIẾT

CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP TRONG NĂM TÍNH THUẾ

 (Kèm theo Tờ khai mẫu số 06/TNCN Kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế)

[01] Kỳ tính thuế:

[02] Lần đầu:

Tháng .... năm  .... /Quý ...  năm ...

                    [03] Bổ sung lần thứ: ….

[04] Tên người nộp thuế:………….……………………………………...........................

          [05] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN

                                                                                           Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Họ và tên

Mã số thuế

Số CMND/ CCCD/ /Hộ chiếu (trường hợp chưa có MST)

Mã chứng khoán

 

Số lượng chứng khoán

Tổng giá trị chuyển nhượng

Số thuế phát sinh

Số thuế được giảm theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần

Số thuế đã khấu trừ

[06]

[07]

[08]

[09]

[10]

[11]

[12]

 

[13]

 

[14]

[15] =[13]-[14]

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

[16]  

[17]

[18]

[19]

[20]

B. CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP TỪ CÁC KHOẢN THU KHÁC

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Họ và tên

Mã số thuế

Số CMND /Hộ chiếu/CCCD (trường hợp chưa có MST)

Tổng thu nhập tính thuế

Số thuế phát sinh

Số thuế được giảm theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần

Số thuế đã khấu trừ

[21]

[22]

[23]

[24]

[25]

[26]

[27]

[28]=[26]-[27]

I

Thu nhập từ đầu tư vốn

[29]

[30]

[31]

[32]

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

II

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

[33]

[34]

[35]

[36]

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

III

Thu nhập từ trúng thưởng

[37]

[38]

[39]

[40]

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

IV

Doanh thu từ kinh doanh của cá nhân không cư trú

[41]

[42]

[43]

[44]

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

V

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú

[45]

[46]

[47]

[48]

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………

Chứng chỉ hành nghề số:......


                                …, ngày .... tháng … năm …

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

 Ghi chú:

- Trường hợp chưa có mã chứng khoán thì khai thông tin mã số thuế của tổ chức phát hành chứng khoán tại chỉ tiêu [10].

- Công ty xổ số điện toán Việt Nam thực hiện theo quy định tại Nghị định số 122/2017/NĐ-CP ngày 13/11/2017 của Chính phủ thì không kê khai vào mục III mà kê khai vào Phụ lục bảng phân bổ 05-1/PBT-KK-TNCN.

2. Hướng dẫn Mẫu số 06-1/BK-TNCN Bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế 

I. Phần thông tin chung:

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ tháng năm hoặc quý, năm thực hiện khai thuế. kỳ tính thuế tháng quý trùng với kỳ tính thuế theo Tờ khai mẫu số 06 TNCN.

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3....)

[04] Tên người nộp thuế. Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức khấu trừ thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Trường hợp cá nhân khấu trừ khai thuế thì ghi rõ ràng, đầy đủ họ tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân CCCD Hộ chiếu của cá nhân

[05] Mã số thuế. Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức cá nhân khấu trừ thuế.

II. Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

A. CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN [06] STT: Ghi đầy đủ lần lượt số thứ tự từ bé đến lớn của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.

[07] Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân CCCD /Hộ chiếu của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.

[08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế cá nhân hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[09] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND CCCD Hộ Chiếu của cá nhân chuyển nhượng chứng khoán trong trường hợp cá nhân không có mã số thuế.

[10] Mã chứng khoán: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã chứng khoán chuyển nhượng của từng cá nhân Trường hợp chưa có mã chứng khoán thì khai thông tin mã số thuế của tổ chức phát hành chứng khoán.

[11] Số lượng chứng khoán: Ghi số lượng chứng khoán chuyển nhượng của từng cá nhân trọng năm tính thuế

[12] Tổng giá trị chuyển nhượng: Ghi rõ giá trị chuyển nhượng chứng khoán của từng cá nhân trong năm tính thuế.

[13] Số thuế phát sinh: là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ trong năm tính thuế. Chỉ tiêu [13] = [12] x 0.1%.

[14] Sổ thuế được giảm theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Ghi rõ số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của từng cá nhân trong năm tính thuế.

[15] Số thuế đã khấu trừ: Là số thuế tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trong năm tính thuế, không bao gồm số thuế được miễn giảm theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có). Chỉ tiêu [15]=[13][14]

[16], [17], [18], [19], [20]: ghi số tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [11] [12] [13]. [14] [15] của các cá nhân chuyển nhượng chứng khoán được tổ chức, cá nhân khấu trừ trong năm tính thuế.

B. CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP TỪ CÁC KHOẢN THU KHÁC

[21] STT: Ghi đầy đủ, lần lượt số thứ tự từ bé đến lớn của từng cá nhân có thu nhập được khấu trừ

[22] Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân CCCD /Hộ chiếu của từng cá nhân có thu nhập được khấu trừ

[23] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân có thu nhập được khấu trừ theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế cá nhân hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[24] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của từng cá nhân có thu nhập được khấu trừ không có mã số thuế.

[25] Tổng thu nhập tính thuế: Ghi rõ tổng thu nhập tính thuế của từng cá nhân trong năm tính thuế.

[26] Số thuế phát sinh: là số thuế được tính trên cơ sở thu nhập tính thuế tương ứng của loại thu nhập của từng cá nhân trong năm tính thuế.

[27] Số thuế được giảm theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Ghi rõ số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của từng cá nhân trong năm tính thuế.

[28] Số thuế đã khấu trừ: Là số thuế tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân trong năm tính thuế, không bao gồm số thuế được miễn giảm theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có). Chỉ tiêu [28]=[26]-[27]

  1. Thu nhập từ đầu tư vốn:

[29], [30], [31], [32]: ghi số tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [25] [26]. [27]. [28] của các cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn được tổ chức, cá nhân khấu trừ trong năm tính thuế.

  1. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:

[33], [34], [35], [36]: ghi số tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [25]. [26]. [27] [28] của các cá nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại được tổ chức, cá nhân khấu trừ trong năm tính thuế.

  1. Thu nhập từ trúng thưởng:

[37], [38], [39], [40]: ghi số tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [25]. [26]. [27]. [28] của các cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng được tổ chức, cá nhân khấu trừ trong năm tính thuế.

- Riêng đối với Công ty xổ số điện toán Việt Nam không kê khai chi tiết theo mục này mà kế khai Phụ lục bản phân bổ 05-1/PBT-KK-TNCN.

  1. Doanh thu từ kinh doanh của cá nhân không cư trú:

[41], [42], [43], [44]: ghi số tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [25]. [26]. [27]. [28] của các cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh được tổ chức, cá nhân khấu trừ trong năm tính thuế.

  1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú

[45], [46], [47], [48]: ghi số tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [25]. [26]. [27]. [28] của các cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn được tổ chức, cá nhân nhận thu nhập khẩu trừ trong năm tính thuế.

3. Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

4. Biểu thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào hiện nay?

Biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2024 vẫn đang được thực hiện theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn thi hành liên quan.

Cụ thể, biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2024 như sau:

(1) Biểu thuế lũy tiến từng phần:

Theo Điều 22 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 thì Biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(Triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(Triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công:

Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012) thì thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) và Điều 11 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 trừ đi các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012).

(2) Biểu thuế toàn phần

Theo Điều 23 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Luật về thuế sửa đổi 2014 thì Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)

Thu nhập từ đầu tư vốn

5

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5

Thu nhập từ trúng thưởng

10

Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

20

0,1

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2

Lưu ý: Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007, cụ thể bao gồm:

Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế theo quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi Luật về thuế sửa đổi 2014).

5. Các khoản phụ cấp, trợ cấp nào không phải chịu thuế thu nhập cá nhân?

- Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công;

- Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ;

- Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang;

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;

- Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực;

- Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội;

- Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật;

- Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao;

- Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ, công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc;

- Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;

- Phụ cấp đặc thù ngành nghề.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu số 06-1/BK-TNCN Bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo