Mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC Tờ khai tiền sử dụng đất

Một trong những khái niệm phổ biến về thuế đó là “Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung”.. Mời bạn tham khảo bài viết: Mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC Tờ khai tiền sử dụng đất.

170028ra-quyet-dinh-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-1

Mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC Tờ khai tiền sử dụng đất

1. Mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC Tờ khai tiền sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

[01]  Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh   *

[02]  Lần đầu  *              [03]  Bổ sung lần thứ  *

 

1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng đất (SDĐ): .........................................
1.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền SDĐ: ..............................................
1.2. Điện thoại liên hệ (nếu có): .................Fax: ......... Email:...............
1.3 Đại lý thuế (nếu có): .........................................................................
1.4. Mã số thuế: ......................................................................................
1.5. Địa chỉ: .............................................................................................
1.6. Quận/huyện: .......................... Tỉnh/Thành phố: ........................
1.7. Điện thoại: ................. Fax: ....................Email: ......................
1.8. Hợp đồng đại lý thuế số: ....................ngày ........................
2. Giấy tờ về quyền SDĐ (quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai), gồm:
.........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
3. Đặc điểm thửa đất:
3.1. Địa chỉ thửa đất:
Số nhà ......... Ngõ (ngách, hẻm, ....) .......... Đường phố .......... phường (xã, thị trấn) …...... Quận (huyện) …....Tỉnh (Thành phố) .............
3.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): ..............................
3.3. Loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng: ..........................................
3.4. Loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng: ..............................................
3.5. Thời điểm được quyền sử dụng đất:  ngày ..... tháng...........năm........
3.6. Nguồn gốc sử dụng đất: .......................................................................
4. Diện tích nộp tiền sử dụng đất (m2):

4.1.Đất ở tại nông thôn:

a) Trong hạn mức giao đất ở:

Trong đó:

Diện tích trong hạn mức giao đất ở lựa chọn tính giá UBND cấp tỉnh quy định (nếu có):

b) Ngoài hạn mức giao đất ở:

4.2. Đất ở tại đô thị:

a) Diện tích sử dụng riêng:

Trong đó:

Diện tích trong hạn mức giao đất ở lựa chọn tính giá UBND cấp tỉnh quy định (nếu có):

b) Diện tích sử dụng chung:

4.3. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

4.4. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối:

......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
5. Các khoản được giảm trừ tiền SDĐ hoặc thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng
đất (nếu có):
5.1. Số tiền thực tế bồi thường thiệt hại, hỗ trợ về đất: ……………………….

5.2. Số tiền sử dụng đất, thuê đất đã nộp trước (nếu có): ……………………

5.3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất (ghi rõ căn cứ văn bản quy phạm pháp luật áp dụng)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

6. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm (hoặc giảm trừ) tiền sử dụng
đất (nếu bản sao thì phải có công chứng) và các chứng từ về chi phí bồi thường đất,
hỗ trợ đất, chứng từ về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp trước...

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
số liệu kê khai./.

NHÂN VIÊN  ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:

,Ngày......... tháng........... năm..........

   NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ  và đóng dấu (nếu có)

2. Nộp hồ sơ khai tiền sử dụng đất như thế nào?

Khai tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 18 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính. Cụ thể:

- Thời hạn nộp hồ sơ kê khai tiền sử dụng đất chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được thông báo phải thực hiện nghĩa vụ tài chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Người sử dụng đất thực hiện khai tiền sử dụng đất theo mẫu số 01/TSDĐ và nộp cùng các giấy tờ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường.

Trường hợp địa phương chưa thực hiện cơ chế một cửa liên thông thì hồ sơ khai tiền sử dụng đất nộp tại cơ quan thuế địa phương nơi có đất.

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ khai tiền sử dụng đất của người sử dụng đất cho cơ quan thuế nơi có đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3. Đặc điểm thuế

Ta có thể rút ra thuế có những đặc điểm sau:

Thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào Ngân sách nhà nước

- Bắt buộc đối với người nộp thuế, thể hiện ở chỗ dù họ có muốn hay không, khi họ đáp ứng được những điều kiện luật định thì bắt buộc phải nộp thuế về cho Ngân sách nhà nước.

- Bắt buộc đối với người thu thuế, thể hiện ở chỗ khi thay mặt cho nhà nước tiến hành thu thuế, các cơ quan quản lý thuế phải thực hiện thu đúng chủ thể, bất kì chủ thể nào đáp ứng các điều kiện luật định phải nộp thuế thì phải tiến hành thu thuế, không được phép lựa chọn hành vi có thu thuế hay không thu thuế và đảm bảo bình đẳng giữa các chủ thể nộp thuế.

Thuế không mang tính đối giá và không hoàn trả trực tiếp

- Không mang tính đối giá, thể hiện ở chỗ bất kỳ chủ thể nào họ đủ điều kiện nộp thuế theo quy định, bất kể họ đã được nhận một khoản lợi ích công cộng nào hay chưa thì đều phải nộp thuế.

- Không hoàn trả trực tiếp, các chủ thể nộp thuế vào Ngân sách nhà nước, Nhà nước lấy ngân sách để chi cho việc xây dựng trường học, đường xá… và xã hội được hưởng trong đó, có các chủ thể nộp thuế.

Thuế mang tính quyền lực

- Thuế ra đời cùng với sự ra đời của Nhà nước, nếu nhà nước không có thuế sẽ không có tiềm lực kinh tế để duy trì hoạt động cũng như thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình. 90% nguồn thu Ngân sách được tạo lập từ thuế, chỉ khi cho thuế tính quyền lực thì mới đảm bảo thực hiện thu được thuế một cách có hiệu quả nhất, tạo lập nguồn thu tài chính cho quốc gia.

Trên đây là một số thông tin về Mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC Tờ khai tiền sử dụng đất – Công ty Luật ACC, mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo