Mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 153/TT-BTC Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)

Mẫu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.. Mời bạn tham khảo bài viết: Mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 153/TT-BTC Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân).

170028ra-quyet-dinh-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-1

Mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 153/TT-BTC Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)

1. Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

+ Mẫu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.

Mẫu số: 01/TK-SDDPNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

 (Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)

[01] Kỳ tính thuế: Năm .......

[02] Lần đầu:                        [03] Bổ sung lần thứ:…

I. PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI

1. Người nộp thuế:                                              

[04] Họ và tên: .........................................

[05] Ngày/tháng/năm sinh: ........................

[06] Mã số thuế:

[07] Số CMND/Hộ chiếu/CCCD (trường hợp cá nhân chưa có MST): ....

[08] Ngày cấp: ............  [09] Nơi cấp: .....

[10] Địa chỉ cư trú:

[10.1] Số nhà: ...........  [10.2] Đường/phố: ............

[10.3] Tổ/thôn: .......... [10.4] Phường/xã/thị trấn: ....

[10.5] Quận/huyện: ....... [10.6] Tỉnh/Thành phố: ......

[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế: ..............................

[12] Điện thoại: ...........................................................

2. Đại lý thuế (nếu có):                                        

[13] Tên đại lý thuế:.....................................................

[14] Mã số thuế:

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ........  Ngày: .................

3. Thửa đất chịu thuế:

[16] Thông tin người sử dụng đất:

STT Họ và tên MST CMND/CCCD/HC

(trường hợp cá nhân chưa có MST)

Tỷ lệ

[17] Địa chỉ thửa đất:

[17.1] Số nhà: ...........   [17.2] Đường/ phố: ...........

[17.3] Tổ/thôn: ..........  [17.4] Phường/xã/thị trấn: ....

[17.5] Quận/huyện: .... [17.6] Tỉnh/Thành phố: ....

[18] Là thửa đất duy nhất:

[19] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (Quận/Huyện): ...

[20] Đã có giấy chứng nhận:

[20.1] Số giấy chứng nhận: .....  [20.2] Ngày cấp: ......

[20.3] Thửa đất số: ...........  [20.4] Tờ bản đồ số: .....

[20.5] Diện tích: ....... [20.6] Loại đất/ Mục đích sử dụng: ....

[21] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp:

[21.1] Diện tích đất sử dụng đúng mục đích: ........

[21.2] Diện tích đất sử dụng sai mục đích/chưa sử dụng theo đúng quy định: .....

[21.3] Hạn mức (nếu có): ..................

[21.4] Diện tích đất lấn, chiếm: .........

[22] Chưa có giấy chứng nhận:

[22.1] Diện tích: ..... [22.2] Loại đất/ Mục đích đang sử dụng: .......  [23] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất: ………

[24] Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất: …

4. Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư [25] (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):

[25.1] Loại nhà: ....  [25.2] Diện tích: ... [25.3] Hệ số phân bổ: ....

5. Trường hợp miễn, giảm thuế [26] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách, ...): ..............

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:.............................

Chứng chỉ hành nghề số:......

 

..., ngày....... tháng....... năm.......

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

 

 

II. PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG (Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam)

1. Người nộp thuế

[27] Họ và tên: ....................

[28] Ngày/ tháng/ năm sinh: ..........

[29] Mã số thuế:

[30] Số CMND/Hộ chiếu/CCCD: .....

[31] Ngày cấp: ....... [32] Nơi cấp: .....

2Thửa đất chịu thuế

[33] Địa chỉ:

[33.1] Số nhà: .........  [33.2] Đường/phố: .........

[33.3] Tổ/thôn: ...... [33.4] Phường/xã/thị trấn: .......

[33.5] Quận/huyện: ...  [33.6] Tỉnh/Thành phố: ......

[34] Đã có giấy chứng nhận:

[34.1] Số giấy chứng nhận: ......  [34.2] Ngày cấp: .....

[34.3] Thửa đất số: .......  [34.4] Tờ bản đồ số: ............

[34.5] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên GCN: ......

[34.6] Diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: .........

[34.7] Loại đất/ Mục đích sử dụng: ...............

[34.8] Hạn mức (Hạn mức tại thời điểm cấp GCN): ............

[35] Chưa có giấy chứng nhận:

[35.1] Diện tích: ..... [35.2] Loại đất/ Mục đích đang sử dụng: .....

[36] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất: …..........

[37] Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất:…………

3. Trường hợp miễn, giảm thuế [38] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách ...): .................................

4. Căn cứ tính thuế

[39] Diện tích đất thực tế sử dụng: .....  [40] Hạn mức tính thuế: .....

[41] Thông tin xác định giá đất:

[41.1] Loại đất/ mục đích sử dụng: ......  [41.2] Tên đường/vùng: .....

[41.3] Đoạn đường/khu vực: ...... [41.4] Loại đường: ..........

[41.5] Vị trí/hạng: ... [41.6] Giá đất: ..... [41.7] Hệ số (đường/hẻm…): ....

[41.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục đích sử dụng): .............

5. Diện tích đất tính thuế

5.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)

Tính trên diện tích có quyền sử dụng

[42] Diện tích trong hạn mức

(thuế suất: 0,03%)

[43] Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

(thuế suất: 0,07%)

[44] Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

(thuế suất 0,15%)

... ... ...

5.2. Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):

[45] Diện tích: .....  [46] Hệ số phân bổ: ........

5.3. Diện tích đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích:

[47] Diện tích: ...... [48] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư): ..... 

5.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:

[49] Diện tích: ......  [50] Mục đích thực tế đang sử dụng: .....

[51] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư): .... 

5.5. Đất lấn chiếm:

[52] Diện tích: .....  [53] Mục đích thực tế đang sử dụng: .....

[54] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư): .............................

..., ngày....... tháng....... năm.......

CÁN BỘ ĐỊA CHÍNH XÃ/PHƯỜNG

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

..., ngày....... tháng....... năm.......

CHỦ TỊCH UBND XÃ/PHƯỜNG

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

2. Khái niệm thuế

Một trong những khái niệm phổ biến về thuế đó là “Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung”.

Ngoài ra còn có khái niệm khác, như: “Thuế là hình thức phân phối thu nhập tài chính của nhà nước để thực hiện chức năng của mình, dựa vào quyền lực chính trị, tiến hành phân phối sản phẩm thặng dư của xã hội một cách cưỡng chế và không hoàn lại”.

Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.

=> Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức hoặc cá nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định.

3. Đặc điểm thuế

Ta có thể rút ra thuế có những đặc điểm sau:

Thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào Ngân sách nhà nước

- Bắt buộc đối với người nộp thuế, thể hiện ở chỗ dù họ có muốn hay không, khi họ đáp ứng được những điều kiện luật định thì bắt buộc phải nộp thuế về cho Ngân sách nhà nước.

- Bắt buộc đối với người thu thuế, thể hiện ở chỗ khi thay mặt cho nhà nước tiến hành thu thuế, các cơ quan quản lý thuế phải thực hiện thu đúng chủ thể, bất kì chủ thể nào đáp ứng các điều kiện luật định phải nộp thuế thì phải tiến hành thu thuế, không được phép lựa chọn hành vi có thu thuế hay không thu thuế và đảm bảo bình đẳng giữa các chủ thể nộp thuế.

Thuế không mang tính đối giá và không hoàn trả trực tiếp

- Không mang tính đối giá, thể hiện ở chỗ bất kỳ chủ thể nào họ đủ điều kiện nộp thuế theo quy định, bất kể họ đã được nhận một khoản lợi ích công cộng nào hay chưa thì đều phải nộp thuế.

- Không hoàn trả trực tiếp, các chủ thể nộp thuế vào Ngân sách nhà nước, Nhà nước lấy ngân sách để chi cho việc xây dựng trường học, đường xá… và xã hội được hưởng trong đó, có các chủ thể nộp thuế.

Thuế mang tính quyền lực

- Thuế ra đời cùng với sự ra đời của Nhà nước, nếu nhà nước không có thuế sẽ không có tiềm lực kinh tế để duy trì hoạt động cũng như thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình. 90% nguồn thu Ngân sách được tạo lập từ thuế, chỉ khi cho thuế tính quyền lực thì mới đảm bảo thực hiện thu được thuế một cách có hiệu quả nhất, tạo lập nguồn thu tài chính cho quốc gia.

Trên đây là một số thông tin về Mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 153/TT-BTC Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân) – Công ty Luật ACC, mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo