Phụ lục là một phần của văn bản được ban hành, thường được đặt ở cuối của văn bản. Trong phụ lục thường chứa đựng các vấn đề bổ sung thêm thông tin liên quan đến phần văn bản chính ở phía trên. Nghị định 15/2021 được Chính phủ ban hành để hướng dẫn thi hành một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Vậy mẫu số 01 phụ lục iv nghị định 15/2021 quy định về vấn đề gì? Sau đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!
1. Khái quát về phụ lục
Phụ lục là một văn bản phụ được người viết trích riêng từ nguồn chính thống. Nội dung phụ lục phải đảm bảo chính xác, dựa trên cơ sở tính toán hay nghiên cứu. Nội dung này liên quan mật thiết đến các lập luận và được xem như phần tài liệu dẫn chứng cho nội dung của văn bản.
Phụ lục bao gồm: hình ảnh, biểu đồ, đồ thị, bảng dữ liệu thô, ghi chú, phiếu câu hỏi khảo sát,…. Các nội dung phụ lục không được triển khai toàn bộ trong các văn bản, vì vậy người viết văn bản đã tách riêng một phần dữ liệu tham khảo vào phần chung gọi là phụ lục.
Phụ lục có thể được hiểu là những nội dung phụ cần có để làm sáng tỏ các ý đã triển khai trong bài, bổ sung thêm các thông tin cần thiết đến người đọc.
2. Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
Ngày 03/03/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế cho Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Điều 1, Điều 4, từ Phụ lục I đến Phụ lục IX Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. Các quy định trước đây của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP là một phụ lục quy định về các mẫu văn bản trong quy trình cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, được ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Theo đó, trong Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP bao gồm 7 mẫu văn bản cụ thể như sau:
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 02 |
Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
Mẫu số 05 |
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn và xác định hạng của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 06 |
Mẫu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 07 |
Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
3. Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên (1): …………………………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………..
3. Quốc tịch: ………………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: …………………………. Ngày cấp:……………, Nơi cấp……………………………..
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………
6. Số điện thoại: ………………………………….. Địa chỉ Email: ……………………
7. Đơn vị công tác:……………………………………………………………………….
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………………..
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp ……………Nơi cấp: …………………..
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:…………………………………………………………..
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
1. Tên Dự án/công trình: …………
Nhóm dự án/cấp công trình: ……… Loại công trình: ……… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…………… 2. ...... |
|||
2 |
||||
... |
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:………………………………………….. Hạng:…………………
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: …………………………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng/rách, nát/bị thất lạc.
4. Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP dùng khi nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, mẫu số 01 phụ lục IV được sử dụng khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cụ thể như sau:
- Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;
đ) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại;
d) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định này;
đ) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm d khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này và bản gốc chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề mẫu số 01 phụ lục iv nghị định 15/2021, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về mẫu số 01 phụ lục iv nghị định 15/2021 vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
Hotline: 19003330
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận