Mẫu quyết định thành lập công ty 1 thành viên mới nhất

Công ty TNHH một thành viên do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu và Công ty TNHH hai thành viên trở lên trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên từ 2 người trở lên và không vượt quá 50 người. Vậy Mẫu quyết định thành lập công ty tnhh 1 thành viên Hãy cùng ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!

Mẫu Quyết định Thành Lập Công Ty Tnhh 1 Thành Viên

Mẫu Quyết định Thành Lập Công Ty Tnhh 1 Thành Viên

1. Công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty), chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

>>> Tìm hiểu thêm về: Thủ tục, hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên mới nhất

2. Nội dung mẫu quyết định thành lập công ty TNHH 1 thành viên

mau-quyet-dinh-thanh-lap-cty-tnhh-1-thanh-vien
TÊN DOANH NGHIỆP
———–
Số: …/QĐ-CSH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 ————————————-
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …  tháng …  năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Về việc góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên

 ———-//——–

CHỦ SỞ HỮU

CÔNG TY …………..

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ Điều lệ Công ty TNHH …….;

– Căn cứ nhu cầu hoạt động của công ty.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:  Thông qua phương án góp vốn thành lập công ty và cử người đại diện quản lý vốn

1. Góp vốn thành lập Công ty

Chủ sở hữu Công ty …………quyết đinh định góp vốn thành lập Công ty ……… ……… ……, với các thông tin như sau:

  • Tên công ty: Công ty ……………………………………………………….
  • Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
  • Vốn điều lệ: ……………………VNĐ (Bằng chữ:…………………………)
  • Tổng vốn góp của công ty: ………………. VNĐ (Bằng chữ:……  ) chiếm tỷ lệ …..% tổng vốn Điều lệ của Công ty ………… …………………… ……………… ………………… ……………..

2. Cử người đại diện theo pháp luật và quản lý vốn tại Công ty ………………….

Chủ sở hữu cử Ông/Bà:……………. làm người đại diện theo pháp luật và quản lý vốn của Công ty tại Công ty …………………………

Thông tin của người đại diện như sau:

Họ và tên       : ……………………….                               Giới tính: …………………

Sinh ngày      : ……………             Dân tộc: ……           Quốc tịch: ………………..

CMND/CCCD số     : ……………             Ngày cấp: …..

Nơi cấp          : ……………                  Ngày hết hạn (nếu có):…………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………..

Địa chỉ hiện tại: ………………………………………………………………………

Điều 2. Điều lệ Công ty …………………………… ………………………

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của công ty ……………………………… ……………

Điều 4. Thời gian thực hiện…………………… ……………………… ……………

Điều 5. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các phòng ban liên quan có trách nhiệm thực hiện quyết định này./.

CHỦ SỞ HỮU

Nơi nhận:                                                                        (Ký, ghi rõ họ tên)

– Như điều 5;

– Lưu:

3. Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên như thế nào?

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên được quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020. Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên bao gồm các bước sau:

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên như thế nào?

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên như thế nào?

3.1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 25, hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định.
  • Điều lệ công ty: Bao gồm các thông tin về chủ sở hữu, tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty.
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu:
  • Đối với cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Đối với tổ chức: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân.
  • Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là chủ sở hữu công ty).

3.2. Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty

  • Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ dangkykinhdoanh.gov.vn.

3.3. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

  • Theo Điều 26 của Luật Doanh nghiệp 2020, sau khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan này sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

3.4. Khắc con dấu và thông báo mẫu dấu

  • Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty sẽ tiến hành khắc con dấu. Mặc dù việc đăng ký con dấu với cơ quan chức năng không còn bắt buộc, công ty vẫn phải công bố mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3.5. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

  • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải công bố thông tin về đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận.

3.6. Đăng ký thuế và mở tài khoản ngân hàng

  • Sau khi thành lập, công ty cần tiến hành đăng ký thuế và các thủ tục kê khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế.
  • Công ty cũng cần mở tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản với cơ quan thuế quản lý.

3.7. Nộp lệ phí môn bài

  • Công ty cần nộp lệ phí môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mức lệ phí môn bài tùy thuộc vào vốn điều lệ đăng ký của công ty.

3.8. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

  • Công ty TNHH một thành viên phải đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế và thực hiện xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật.

>>> Tìm hiểu thêm về: Quy chế hoạt động của công ty TNHH một thành viên

4. Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên?

4.1 Điều kiện về thành viên góp vốn

Mọi tổ chức/cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ những trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam không được thành lập công ty TNHH 1 thành viên, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác
  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự, tổ chức không có tư cách pháp nhân
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án, các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

4.2 Điều kiện tên công ty TNHH một thành viên

Căn cứ vào Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 thì việc đặt tên công ty TNHH như sau”

  • Tên công ty là tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Không được đặt tên công ty theo nội dung sau:
  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký thành lập doanh nghiệp trước.
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

4.3 Điều kiện ngành nghề kinh doanh công ty TNHH

Không được kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

5. Thành lập Công ty TNHH 1 thành viên cần những gì?

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần những tài thông tin và tài liệu như sau:

(i) Thông tin cần thiết thành lập công ty như tên công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ công ty, chủ sở hữu công ty, địa chỉ công ty

(ii) Giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu công ty bao gồm chứng minh thư nhân dân; thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (bản sao công chứng) trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân

(iii) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, quyết định thành lập công ty con, quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật công ty (trường hợp chủ sở hữu công ty là pháp nhân)

(iv) Hợp đồng thuê nhà kèm theo giấy phép xây dựng (để chứng minh có chức năng kinh doanh văn phòng) trong trường hợp địa điểm thuê là tòa nhà.

6. Chi phí dịch vụ thành lập công ty TNHH tại Công ty Luật ACC

https://drive.google.com/file/d/1qxHzQSLuBQlBMLDNvuf2uoDy5FwTE3v_/view?usp=sharing 

Việc sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập công ty hết bao nhiêu tiền còn phụ thuộc vào đơn vị bạn ủy quyền và gói dịch vụ mà bạn chọn. Thông thường số tiền phải chi trả khi sử dụng dịch vụ dựa trên những tiêu chí sau:

  • Chi phí tư vấn về ngành nghề kinh doanh, loại hình kinh doanh, tên công ty…
  • Chi phí soạn hồ sơ thành lập công ty
  • Chi phí cử chuyên viên pháp lý gặp khách hàng để ký hồ sơ tận nhà
  • Chi phí cử chuyên viên pháp lý nộp hồ sơ ở sở Kế hoạch và đầu tư
  • Chi phí khắc dấu và công bố mẫu dấu doanh nghiệp
  • Chi phí cử chuyên viên pháp lý lên sở Kế hoạch và đầu tư nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và con dấu
  • Chi phí trả giấy phép và con dấu tận nhà cho bên khách hàng
  • Chi phí công bố thành lập công ty trên cổng thông tin quốc gia

>>> Xem thêm về: Những câu hỏi tình huống công ty TNHH 1 thành viên

7. Những câu hỏi thường gặp 

Tiến hành góp vốn vào công ty TNHH MTV như thế nào?

Trả lời: Các thành viên, cổ đông công ty TNHH MTV sẽ phải góp vốn vào công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Quyết định thành lập công ty TNHH 1 thành viên có bắt buộc phải có không?

Trả lời: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, quyết định thành lập công ty TNHH 1 thành viên không phải là một trong những giấy tờ bắt buộc phải nộp khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên. Tuy nhiên, quyết định thành lập công ty TNHH 1 thành viên là một văn bản quan trọng, giúp chủ sở hữu công ty xác định rõ các nội dung liên quan đến việc thành lập công ty. Do đó, việc lập quyết định thành lập công ty TNHH 1 thành viên là cần thiết.

Ai có thẩm quyền ký quyết định thành lập công ty TNHH 1 thành viên?

Trả lời: Chỉ có chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên mới có thẩm quyền ký quyết định thành lập công ty TNHH 1 thành viên.

Trên đây là các thông tin về Mẫu quyết định thành lập công ty TNHH một thành viên mà ACC cung cấp tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật ACC của chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo