Mẫu quyết định điều chuyển tài sản mới nhất

Việc điều chuyển tài sản là vấn đề thường gặp trong đời sống khi tài sản không còn sử dụng đúng mục đích. Việc điều chuyển này sẽ giúp Nhà nước tránh được tình trạng lãng phí, đồng thời phục vụ cho công việc, làm tăng tính hiệu quả trong quá trình làm việc và quản lý. Bài viết này chúng tôi sẽ đề cập sâu hơn về vấn đề điều chuyển tài sản cũng như cập nhật mẫu quyết định điều chuyển tài sản. Các bạn hãy đón chờ nhé.

mẫu quyết định điều chuyển tài sản

mẫu quyết định điều chuyển tài sản

1. Mẫu quyết định điều chuyển tài sản

Cơ quan, tổ chức, đơn vị của tài sản điều chuyển

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày….tháng….năm ……….

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHUYỂN TÀI SẢN

Căn cứ theo Quyết định số ……….ngày……..về ……

Hôm nay, ngày…tháng…năm….. tại…

Chúng tôi bao gồm,

  1. Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản điều chuyển:…..

Địa chỉ: ………

  1. Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận tài sản điều chuyển:……

Địa chỉ: ……….

Lý do chuyển tài sản: …….

Thời gian chuyển: ……

Danh mục điều chuyển:

STT

Tên hàng

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người đề nghị 

…..

Phụ trách

…….

Thủ kho

……

An ninh

…….

Người phê duyệt

…….

2. Quyết định điều chuyển tài sản công

2.1 Trình tự thực hiện

Để được điều chuyển tài sản công thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo trình sau:

Bước 1: Lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên, gửi Phòng tài chính kế hoạch để trình lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để xem xét, quyết định điều chỉnh tài sản công.

Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính kế hoạch thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhan dân tỉnh ra quyết định điều chuyển tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.

Hình thức nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện, thành phố.

2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ

  • Thành phần hồ sơ bao gồm:

Thành phần hồ sơ

Số lượng

Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản.

01 bản chính

Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị

01 bản chính

Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên nếu có

01 bản chính

Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển bao gồm chủng loại, số lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại theo số kế toán, mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điểu chuyển gắn với việc chuyển đối công năng sử dụng tài sản, lý do điều chuyển

01 bản chính

Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị điều chuyển tài sản

01 bản sao

2.3 Thời hạn giải quyết: 

Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

2.4 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
  • Cơ quan trực tiếp thủ tục hành chính: Phòng Tài chính kế hoạch.

3. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công:

Căn cứ theo Điều 20 của Nghị định 151/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý sử dụng tài sản công quy định thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công trong các trường hợp sau:

Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công giữa các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội được quy định như sau:

  • Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển tài sản công giữa các bộ, cơ quan trung ương, giữa trung ương và địa phương, giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan;
  • Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương;
  • Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương. Trường hợp phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công thì thực hiện theo nguyên tắc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Tài chính quyết định điều chuyển tài sản công giữa các sở, ngành thuộc địa phương, giữa cấp tỉnh và cấp huyện, cấp xã, giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chuyển tài sản công trong các trường hợp sau:

  • Tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 59 Nghị định 151/2017/NĐ-CP từ đơn vị lực lượng vụ trang nhân dân sang cơ quan, tổ chức, đơn vị không thuộc lực lượng vũ trang nhân dân và ngược lại theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan;
  • Điều chuyển ngoài phạm vi các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định trên theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan.

Các trường hợp điểu chuyển tài sản công: Căn cứ theo quy định khoản 1, Điều 42 Điều chuyển tài sản công các trường hợp được điều chuyển trong các trường hợp sau đây:

  • Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, cơ cấu tổ chức, phân cấp quản lý;
  • Từ nơi thừa sang nơi thiếu theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công do cơ quan, người có thẩm quyền quy định;
  • Việc điều chuyển tài sản mang lại hiệu quả sử dụng cao hơn;
  • Cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản nhưng không có nhu cầu sử dụng thường xuyên;
  • Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ đề nghị điểu chuyển tài sản bao gồm:

Thành phần hồ sơ

Số lượng

Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản

01 bản chính

Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị

01 bản chính

Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có)

01 bản chính

Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản; lý do điều chuyển)

01 bản chính

Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có)

01 bản sao

  • Thời gian xử lý:

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền điều chuyển tài sản theo quy định quyết định điều chuyển tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp. Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công theo quy định. Đồng thời có trách nhiệm thẩm định về đề nghị điều chuyển tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban hân dân cấp huyện quyết định theo thẩm quyền.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có tài sản điều chuyển và cơ quan, tổ chức, đơn vị được nhận tài sản điều chuyển có trách nhiệm.

  • Tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản, việc tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành biên bản;
  • Thực hiện hạch toán giảm, tăng tài sản theo chế độ kế toán hiện hành;
  • Thực hiện đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật, báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định.

Như vậy việc điều chuyển tài sản cần phải đáp ứng theo quy định nêu trên. Và việc hoàn thành mẫu quyết định điều chuyển tài sản cũng cần tuân thủ theo quy định của Pháp luật. Qua bài viết này, chúng tôi đã cung cấp cho bạn một số vấn đề cung quan đến điều chuyển tài sản và nội dung của mẫu quyết định điều chuyển tài sản. Sau khi tham khảo bài viết này, nếu bạn còn thắc mắc thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp nhanh nhất nhé.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo