Luật ACC giới thiệu mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và giải thích các quy định pháp lý mới nhất liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định mới nhất hiện nay:

Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
1. Mẫu Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động
CÔNG TY CP/TNHH ABCD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
*** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ___/2012/QĐ-ABCD --------o0o--------
Địa danh, ngày ___ tháng __ năm
QUYẾT ĐỊNH
VV: Chấm dứt hợp đồng lao động
--------------------
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY CP/TNHH ABCD
- Căn cứ Bộ Luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được sửa đổi, bổ sung năm 2002;-
- Căn cứ Hợp đồng lao động số ............................................................
- Căn cứ Quyết định ...........................................................................
- Căn cứ Quyết định xử lý vi phạm/bản án số của ............................, đối với Ông Nguyễn Văn A;
- Theo đề nghị của Phòng Tổ chức & Nhân sự.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:Nay chấm dứt hợp đồng lao động với Ông Nguyễn Văn A, là cán bộ/công nhân viên thuộc phòng:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Lý do: (Bị xử lý vi phạm hoặc bị kết án theo quyết định của tòa án, hết thời gian theo Hợp đồng lao động đã ký mà không gia hạn…) .........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Kể từ ngày ___/___/___
Điều 2: Lương và các khoản phụ cấp (nếu có) của Ông Nguyễn Văn A được chi trả tính đến ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
Điều 3: Các Ông (bà) Trưởng phòng Tổ chức & Nhân sự, trưởng các Phòng Ban liên quan và Ông Nguyễn Văn A căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
- Cá nhân Ông Nguyễn Văn A;
- Công đoàn Công ty;
- Phòng TC & NS;
- P21 (Đăng tin);
- Lưu VP, HS NGUYỄN VĂN B
2. Quy định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động ?
Điều kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp sau đây:
- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
- Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng quy định của pháp luật;
- Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có hành vi khác xâm phạm sức khỏe, tính mạng của mình;
- Bị người sử dụng lao động cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế, chia, tách, sáp nhập;
- Có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc bị thương tích, suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật và có nhu cầu nghỉ hưu;
- Lao động nữ mang thai có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc thai không thể tiếp tục làm việc được;
- Lao động nữ sinh con hoặc nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi;
- Lao động bị tạm giam, tạm giữ;
- Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
- Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
- Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
- Ít nhất 3 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng.
Trường hợp người lao động không báo trước hoặc báo trước không đủ thời gian theo quy định thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 40 của Bộ luật Lao động.

Thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
4. Quyền lợi của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 35 của Bộ luật Lao động, người lao động được trợ cấp thôi việc, trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì không được trợ cấp thôi việc và trợ cấp thất nghiệp.
Trên đây là quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Người lao động cần lưu ý các quy định này để đảm bảo quyền lợi của mình khi chấm dứt hợp đồng lao động.
5. Câu hỏi thường gặp
Câu hỏi 1: Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật là như thế nào?
Trả lời: Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật là trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 35 của Bộ luật Lao động.
Trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 40 của Bộ luật Lao động.
Câu hỏi 2: Người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bằng cách nào?
Trả lời: Người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bằng cách gửi thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động tới người sử dụng lao động. Thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải được lập thành văn bản và có chữ ký của người lao động.
Thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động có thể được gửi trực tiếp cho người sử dụng lao động hoặc gửi qua đường bưu điện.
Trên đây là một số câu hỏi thường gặp về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Người lao động cần lưu ý các quy định này để đảm bảo quyền lợi của mình khi chấm dứt hợp đồng lao động.
Trên đây là tổng hợp các Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thông dụng. Nếu có thắc mắc liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ với ACC để được hỗ trợ.
Nội dung bài viết:
Bình luận