Mẫu phiếu dự giờ tiểu học theo Thông tư 27

Dự giờ là việc đồng nghiệp và một số cán bộ lãnh đạo, quản lý dự tiết học của một giáo viên để từ đó đóng góp, rút kinh nghiệm trong việc giảng day và học tập.

Sau đây, xin mời Quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết Mẫu phiếu dự giờ tiểu học theo Thông tư 27 để cùng giải đáp các thắc mắc.

1. Mẫu sổ dự giờ tiểu học

PHÒNG GD & ĐT………………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC……………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Nhằm mục đích quản lý thống nhất hoạt động giáo dục tại địa phương, phòng giáo dục đào của các quận, huyện sẽ ban hành thống nhất mẫu phiếu dự giờ. Nhờ đó, đánh giá khách quan, chính xác và công bằng đối với đội ngũ giáo viên. Quý bạn đọc có thể tham khảo mẫu phiếu dự giờ tiểu học dưới đây:

PHIẾU DỰ GIỜ ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY

Họ và tên người dạy:…………………………..    Đơn vị:…………………………………………

Môn:………………….Lớp:……………..Tiết:………………  Tiết PPCT: ……………………….

Ngày:………………………………………………….  Buổi: …………………………………………..

Bài dạy: ……………………………………………………………………………………………………..

Họ và tên người dự:……………………………………………………..:……………………………..

Chức vụ:…………………………………….Đơn vị công tác:……………………………………..:.

I. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nhận xét và ghi chúcủa người dự giờ
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     

II. XẾP LOẠI TIẾT DẠY

Nội dung Tiêu chí Điểm
Kế hoạch và tài liệu dạy học (tối đa 1,0 điểm/tiêu chí) 1. Chuỗi hoạt động phù hợp với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng.
2. Mỗi nhiệm vụ học tập thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, kỹ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được.
3. Thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng phù hợp với các hoạt động của HS.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động của học sinh hợp lý.
Hoạt động của GV (tối đa 2,0 điểm/tiêu chí) 5.* Phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập hấp dẫn. Nội dung đảm bảo chính xác, logic, khoa học, làm rõ được trọng tâm.
6. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS và có biện pháp hỗ trợ, khuyến khích HS hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ.
7.* Nội dung đảm bảo mức độ phân hóa, phù hợp với khả năng của HS. Lồng ghép, tích hợp, liên hệ thực tế có tính giáo dục.  
8. Kết quả hoạt động và thảo luận của HS được tổng hợp, phân tích đánh giá, sửa lỗi kịp thời; đảm bảo phân bố thời gian hợp lí cho các hoạt động.
Hoạt động của HS (tối đa 2,0 điểm/tiêu chí) 9. Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
10. HS tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
11.* HS tham gia tích cực trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
12.* Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập: đảm bảo kiến thức, phù hợp với từng hoạt động.  
  Tổng số điểm

a) Loại Giỏi: 17,50 – 20,0 điểm; các tiêu chí 5, 7, 11, 12 phải đạt 2,0 điểm; các tiêu chí còn lại phải đạt từ mức 2 tương ứng trở lên.
b) Loại Khá:14,50 – 17,25 điểm; các tiêu chí 5, 11, 12 phải đạt 2,0 điểm.
c) Loại Trung bình:10,00 – 14,25 điểm.
d) Loại không đạt:Dưới 10,0 điểm.
Lưu ý: Trường hợp tổng điểm đạt loại Giỏi nhưng bị khống chế các tiêu chí thì xếp loại Khá; Tổng điểm đạt loại Khá nhưng bị khống chế các tiêu chí thì được xếp loại Trung bình.

Xếp loại tiết dạy: ………………………………………….

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

  1. Ưu điểm:………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

  1. Khuyết điểm: ………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Giáo viên dạy(chữ ký, họ tên) Hiệu trưởng/Tổ CM(ký tên và đóng dấu) Người dự giờ(chữ ký, họ tên)

Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT Quy định đánh giá học sinh tiểu học

 

2. Mẫu phiếu dự giờ tiểu học theo Thông tư 27

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY Ở CẤP TIỂU HỌC

Họ, tên người dạy:……………………………………………………………………………………………

Tên bài dạy:……………………………………………….. Môn:………………………………………

Lớp:…… Trường Tiểu học:…………………Quận, huyện…………………..Tỉnh, TP………………..

CÁC LĨNH VỰC TIÊU CHÍ ĐIỂM TỐI ĐA ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
I. KIẾN THỨC (5 ĐIỂM) 1.1 Xác định được vị trí, mục tiêu, chuẩn kiến thức và kĩ năng, nội dung cơ bản trọng tâm của bài dạy.
1.2 Giảng dạy kiến thức cơ bản, có hệ thống
1.3 Nội dung dạy học đảm bảo giáo dục toàn diện (về thái độ, tình cảm, thẩm mĩ)
1.4 Khai thác nội dung dạy học nhằm phát triển năng lực học tập của học sinh.
1.5 Nội dung dạy học phù hợp tâm lí lứa tuổi, tác động tới các đối tượng, kể cả học sinh khuyết tật, học sinh lớp ghép (nếu có)
1.6 Nội dung dạy học cập nhật những vấn đề xã hội, nhân văn gắn với thực tế, đời sống xung quanh của học sinh.
1
10,5

1

1

0,5

II. KĨ NĂNG SƯ PHẠM (7 ĐIỂM) 2.1 Dạy học đúng đặc trưng bộ môn, đúng loại bài (lí thuyết, luyện tập, thực hành, ôn tập…)
2.2. Vận dung phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với các đối tượng theo hướng phát huy tính năng động, sáng tạo của học sinh.
2.3 Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học và theo hướng đổi mới.
2.4. Xử lí các tình huống sư phạm phù hợp với đối tượng và có tác dụng giáo dục.
2.5 Sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, kể cả ĐDDH tự làm thiết thực, có hiệu quả.
2.6 Lời giảng mạch lạc, truyền cảm; chữ viết đúng, đẹp, trình bày bảng hợp lí.
2.7 Phân bố thời gian đảm bảo tiến trình tiết dạy, đạt mục tiêu của bài dạy và phù hợp với thực tế của lớp học
1

2

1

0,5

1

0,5

1

III. THÁI ĐỘ SƯ PHẠM (3 ĐIỂM) 3.1 Tác phong sư phạm chuẩn mực, gần gũi, ân cần với học sinh.
3.2 Tôn trọng và đối xử công bằng với học sinh.
3.3 Kịp thời giúp đỡ học sinh có khó khăn trong học tập, động viên để mỗi học sinh đều được phát triển năng lực học tập.
1

1

1

IV. HIỆU QUẢ (5 ĐIỂM) 4.1 Tiến trình tiết dạy hợp lí, nhẹ nhàng; các hoạt động học tập diễn ra tự nhiên, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm của học sinh tiểu học.
4.2 Học sinh tích cực, chủ động tiếp thu bài học, có tình cảm, thái độ đúng.
4.3 Học sinh nắm được kiến thức, kĩ năng cơ bản của bài học và biết vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành sau tiết dạy.
1

1

3

Cộng 20

 

Xếp loại tiết dạy:………………..
– Loại Tốt: 18 → 20 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 không bị điểm 0).
– Loại Khá: 14→17,5 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 không bị điểm 0).
– Loại Trung bình: 10→13,5 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 không bị điểm 0).
– Loại Chưa đạt: dưới 10 (Hoặc một trong các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 bị điểm 0).
Điểm tiết dạy:……….
Xếp loại:……………..

Ghi chú:

– Thang điểm của từng tiêu chí là 0; 0,5; 1. (Riêng tiêu chí 2.2 là 0; 0,5; 1; 1,5; 2, tiêu chí 4.3 là: 0; 1; 2; 3)

– Điểm về hiệu quả tiết dạy (tiêu chí 4.3) có thể thay bằng kết quả khảo sát sau tiết dạy:

Đạt yêu cầu từ 90% trở lên (3 điểm); Đạt yêu cầu từ 70% trở lên (2 điểm).

Đạt yêu cầu từ 50 trở lên (1 điểm); Đạt yêu cầu dưới 50% (0 điểm)

– Khi chấm điểm cần căn cứ vào đặc thù của từng bộ môn và từng bài dạy cụ thể để cho điểm các tiêu chí một cách linh hoạt, tránh máy móc, cứng nhắc. Một lĩnh vực vẫn có thể đạt điểm tối đa mặc dù có tiêu chí trong lĩnh vực đó không cho điểm, khi đó cần giải thích rõ và phần điểm của tiêu chí này được cộng thêm vào tiêu chí mà giáo viên đạt xuất sắc trong cùng lĩnh vực.

GHI CHÉP HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THEO TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY GHI CHÚ
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Nhận xét chung về tiết dạy (Ưu điểm, khuyết điểm chính):
……………………………………………………………………………………………………..

 

Họ, tên người dự giờ………………………………………….
Chức vụ:…………………………………………………………..
Đơn vị công tác:………………………………………………..
…………………., ngày………..tháng………năm……..
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Trên đây là nội dung về Mẫu phiếu dự giờ tiểu học theo Thông tư 27 mà ACC cung cấp đến bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu về vấn đề này, nếu có thắc mắc, vui lòng truy cập website https://accgroup.vn/ để được tư vấn, hỗ trợ.

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo