Mẫu lệnh tạm giam (dùng cho chánh án, phó chánh án tòa án để áp dụng biện pháp tạm giam trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm đối với bị can, bị cáo đang bị tạm giam)

Mẫu lệnh tạm giam là biểu mẫu do chánh án hoặc phó chánh án tòa án sử dụng để áp dụng biện pháp tạm giam đối với bị can, bị cáo trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm. Mẫu này giúp đảm bảo việc tạm giam được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật và thủ tục tố tụng hình sự.

Mẫu lệnh tạm giam (dùng cho chánh án, phó chánh án tòa án để áp dụng biện pháp tạm giam trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm đối với bị can, bị cáo đang bị tạm giam)

Mẫu lệnh tạm giam (dùng cho chánh án, phó chánh án tòa án để áp dụng biện pháp tạm giam trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm đối với bị can, bị cáo đang bị tạm giam)

1. Có các mẫu văn bản tố tụng dùng cho Tòa án cấp sơ thẩm nào theo Nghị quyết số 03/2004/NQ-HĐTP?

Nghị quyết số 03/2004/NQ-HĐTP cung cấp hướng dẫn chung về việc áp dụng Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2003, chứ không quy định cụ thể về các mẫu văn bản tố tụng. Tuy nhiên, dựa trên quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự và thực tiễn tố tụng, các mẫu văn bản tố tụng thường được sử dụng ở cấp sơ thẩm bao gồm:

  • Lệnh triệu tập: Dùng để triệu tập các bên tham gia tố tụng đến phiên tòa.
  • Quyết định khởi tố vụ án hình sự: Quyết định khởi đầu quá trình tố tụng hình sự.
  • Quyết định kết thúc điều tra: Quyết định kết thúc giai đoạn điều tra và chuyển hồ sơ vụ án sang giai đoạn xét xử.
  • Bản cáo trạng: Văn bản cáo buộc cụ thể hành vi phạm tội của bị cáo.
  • Lệnh tạm giam: Quyết định tạm giam bị can, bị cáo trong một thời gian nhất định.
  • Quyết định trả tự do: Quyết định cho bị can, bị cáo được tại ngoại.
  • Quyết định đưa vụ án ra xét xử: Quyết định đưa vụ án ra xét xử tại tòa án.
  • Bản án: Quyết định cuối cùng của tòa án về vụ án.

Lưu ý: Các mẫu văn bản này có thể được điều chỉnh tùy theo từng vụ án cụ thể và quy định của từng địa phương.

2. Mẫu lệnh tạm giam (dùng cho chánh án, phó chánh án tòa án để áp dụng biện pháp tạm giam trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm đối với bị can, bị cáo đang bị tạm giam) là mẫu nào?

Mẫu số 01a: Dùng cho Chánh án, Phó Chánh án Tòa án để áp dụng biện pháp tạm giam trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm đối với bị can, bị cáo đang bị tạm giam (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2004/NQ-HĐTP ngày 02 tháng 10 năm 2004 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao) TÒA ÁN.................... (1) Số:..../...../HSST-LTG (2) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......., ngày...... tháng...... năm....... LỆNH TẠM GIAM TÒA ÁN.................... Căn cứ vào các điều 38, 79, 80, 88, 176 và 177 của Bộ luật Tố tụng hình sự: Căn cứ vào hồ sơ vụ án hình sự sơ thẩm thụ lý số ......./......../HSST ngày....... tháng..... năm.......; Xét thấy cần thiết tiếp tục tạm giam bị can (bị cáo) (3) để bảo đảm cho việc xét xử và thi hành án, RA LỆNH: 1. Tạm giam bị can (bị cáo): (chỉ ghi họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp) Bị Viện kiểm sát (4).................................................................................... Truy tố về tội (Các tội) ............................................................................... Theo điểm (các điểm).......... khoản (các khoản)......... Điều (các điều)........ của Bộ luật Hình sự. Thời hạn tạm giam là: ............................ (5), kể từ ngày ........................ (6) 2. Trại tạm giam........................................ thuộc......................................... có trách nhiệm thi hành Lệnh này. Nơi nhận: - Trại tạm giam............; - VKS ..........................; - Bị can (bị cáo)...........; - Lưu hồ sơ vụ án. TÒA ÁN..................... ........................ (7) Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01a: (1) Ghi tên Tòa án xét xử sơ thẩm; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Tòa án nhân dân quận 1, thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4). (2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra lệnh tạm giam (Ví dụ: Số: 135/2004/HSSTLTG). (3) Trước khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm thì ghi "bị can" và sau khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử thì ghi "bị cáo". (4) Ghi tên Viện kiểm sát tương tự như ghi tên Tòa án được hướng dẫn tại điểm (1). (5) Ghi cả số và cả bằng chữ; thời hạn tạm giam không được quá thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm. (6) Ghi ngày hết thời hạn tạm giam theo lệnh tạm giam trước đó. (7) Nếu Chánh án ký tên thì ghi Chánh án; nếu Phó Chánh án ký tên thì ghi Phó Chánh án.

3. Hướng dẫn sử dụng mẫu lệnh tạm giam (dùng cho chánh án, phó chánh án tòa án để áp dụng biện pháp tạm giam trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm đối với bị can, bị cáo đang bị tạm giam)

(1) Ghi tên Tòa án xét xử sơ thẩm; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện cần ghi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Tòa án nhân dân quận 1, thành phố H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4). 

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra lệnh tạm giam (Ví dụ: Số: 135/2004/HSSTLTG). 

(3) Trước khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm thì ghi "bị can" và sau khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử thì ghi "bị cáo". 

(4) Ghi tên Viện kiểm sát tương tự như ghi tên Tòa án được hướng dẫn tại điểm (1). 

(5) Ghi cả số và cả bằng chữ; thời hạn tạm giam không được quá thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm. 

(6) Ghi ngày hết thời hạn tạm giam theo lệnh tạm giam trước đó. 

(7) Nếu Chánh án ký tên thì ghi Chánh án; nếu Phó Chánh án ký tên thì ghi Phó Chánh án.

4. Để bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, thì sau khi thụ lý vụ án hình sự cần phải kiểm tra xem xét trong các giai đoạn tố tụng trước đó như thế nào?

Để bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, cần kiểm tra xem xét các vấn đề sau:

  • Quyền được bào chữa đã được thông báo cho bị can, bị cáo chưa: Bị can, bị cáo có được thông báo đầy đủ về quyền được bào chữa từ khi bị bắt, tạm giữ hay không.
  • Bị can, bị cáo đã được luật sư bào chữa gặp gỡ, trao đổi chưa: Bị can, bị cáo đã được gặp gỡ, trao đổi với luật sư bào chữa để chuẩn bị cho việc bảo vệ quyền lợi của mình hay chưa.
  • Các biên bản làm việc có đảm bảo quyền tham gia của luật sư: Các biên bản làm việc, lấy lời khai có đảm bảo sự tham gia của luật sư bào chữa hay không.
  • Hồ sơ vụ án có đầy đủ tài liệu liên quan đến việc bảo vệ quyền lợi của bị can, bị cáo hay không: Hồ sơ vụ án có đầy đủ các tài liệu chứng minh cho việc bảo vệ quyền lợi của bị can, bị cáo hay không.

5. Người đại diện hợp pháp của bị can, bị cáo được lựa chọn người bào chữa cho bị can, bị cáo cần lưu ý vấn đề gì?

Khi lựa chọn người bào chữa, người đại diện hợp pháp của bị can, bị cáo cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Trình độ chuyên môn: Người bào chữa phải có trình độ chuyên môn về pháp luật, kinh nghiệm trong lĩnh vực tố tụng hình sự.
  • Uy tín: Người bào chữa phải có uy tín trong nghề.
  • Quan hệ với bị can, bị cáo: Người bào chữa cần có mối quan hệ tin cậy với bị can, bị cáo để cùng nhau bảo vệ quyền lợi hợp pháp.
  • Chi phí: Cần tìm hiểu kỹ về chi phí dịch vụ pháp lý của người bào chữa.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, để được tư vấn cụ thể hơn, bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu lệnh tạm giam (dùng cho chánh án, phó chánh án tòa án để áp dụng biện pháp tạm giam trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm đối với bị can, bị cáo đang bị tạm giam). Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo