Hợp đồng thuê văn phòng hoặc thuê nhà làm văn phòng cần được lập và thông qua của cả bên thuê và bên cho thuê. Trường hợp doanh nghiệp thuê nhà của cá nhân, tổ chức làm địa điểm kinh doanh hay văn phòng đại diện thì cần thỏa thuận hợp đồng như thế nào? ACC sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho bạn về Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng 2024 qua bài viết sau nhé!

Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
1. Tại sao phải thuê nhà làm văn phòng?
2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………., ngày .... tháng .... năm ....
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày.....tháng......năm........., các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A):
Ông: ……………………..
CMND số:................ Cơ quan cấp:………...……….. Ngày cấp:..............
Nơi ĐKTT:........................................................................................
BÊN THUÊ (Bên B) :
Ông: ……………………..
CMND số:................ Cơ quan cấp…………...……….. Ngày cấp:..............
Nơi ĐKTT:........................................................................................
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà ......... tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ ... để sử dụng làm nơi để ở.
Diện tích quyền sử dụng đất:...................m2;
Diện tích căn nhà :....................m2;
1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê vào ngày.....tháng.....năm…..;
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây.
Điều 3. Thời hạn thuê
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là ......... năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là ........................ VNĐ (bằng chữ:...............................................) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5. Tiền thuê nhà:
5.1 Tiền thuê nhà đối với diện tích thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: .......................... VNĐ/tháng (Bằng chữ:...........................................)
5.2 Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh.... Khoản tiền này sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà
Tiền thuê nhà được thanh toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng.
Các chi phí khác được bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được yêu cầu.
Việc thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà
7.1. Quyền lợi
- Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng;
- Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
7.2. Nghĩa vụ của
- Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng;
- Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật;
- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này.
- Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường.
- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà
8.1. Quyền lợi
- Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng;
- Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác;
- Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn;
- Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.
8.2. Nghĩa vụ
- Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
- Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
- Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê;
- Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
- Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:
Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp đồng trái quy định.
Điều 10. Điều khoản thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết;
- Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí;
- Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
- Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) |
4.1.Hình thức hợp đồng:
Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng cần được lập thành văn bản và có chữ ký, đóng dấu của cả hai bên. Hợp đồng có thể được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản.
4.2. Nội dung hợp đồng:
Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng cần bao gồm các nội dung sau:
- Thông tin các bên: Tên, địa chỉ, số điện thoại của bên cho thuê và bên thuê.
- Mục đích sử dụng nhà là để làm văn phòng.
- Mô tả rõ diện tích, vị trí, hiện trạng của nhà.
- Ghi rõ số tiền thuê nhà mỗi tháng, cách thức thanh toán và thời hạn thanh toán.
- Ghi rõ số tiền đặt cọc, thời hạn đặt cọc và điều kiện hoàn trả tiền đặt cọc.
- Ghi rõ thời hạn thuê nhà, ngày bắt đầu và ngày kết thúc hợp đồng.
- Các quy định về sửa chữa, cải tạo nhà; sử dụng điện nước, internet; giải quyết tranh chấp;...
- Chữ ký và đóng dấu của các bên:
4.3. Lưu ý khi lập hợp đồng:
- Cần ghi rõ các thông tin và điều khoản trong hợp đồng một cách cụ thể và rõ ràng để tránh tranh chấp sau này.
- Nên tham khảo ý kiến luật sư trước khi ký hợp đồng.
4.4. Một số quy định pháp luật liên quan:
- Luật Nhà ở 2014: Quy định về các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở, người sử dụng nhà ở; thủ tục giao dịch nhà ở;...
- Bộ luật Dân sự 2015: Quy định về các hợp đồng dân sự, bao gồm hợp đồng cho thuê nhà.
5. Câu hỏi thường gặp:
5.1. Tôi có thể chấm dứt hợp đồng thuê nhà làm văn phòng trước hạn được không?
Trả lời: Khả năng chấm dứt hợp đồng thuê nhà làm văn phòng trước hạn phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Điều khoản hợp đồng:
- Hợp đồng có cho phép chấm dứt hợp đồng trước hạn hay không?
- Nếu có, quy trình và điều kiện chấm dứt hợp đồng trước hạn như thế nào?
- Có yêu cầu bồi thường thiệt hại hay không?
- Lý do chấm dứt hợp đồng:
- Lý do của bạn có nằm trong các trường hợp được phép chấm dứt hợp đồng trước hạn theo quy định của hợp đồng hay không?
- Bạn có thể chứng minh được lý do của mình hay không?
Dưới đây là một số trường hợp phổ biến cho phép chấm dứt hợp đồng thuê nhà làm văn phòng trước hạn:
- Hai bên cùng đồng ý chấm dứt hợp đồng.
- Bên thuê vi phạm hợp đồng.
- Bên cho thuê vi phạm hợp đồng.
- Xảy ra trường hợp bất khả kháng.
Quy trình chấm dứt hợp đồng thuê nhà làm văn phòng trước hạn:
- Thông báo cho bên kia về ý định chấm dứt hợp đồng.
- Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng.
- Thanh toán các khoản phí liên quan.
- Bàn giao nhà cho bên cho thuê.
5.2. Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng 2024 có cần công chứng không?
Trả lời: Theo quy định của Luật Nhà ở 2014, hợp đồng thuê nhà làm văn phòng không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, việc công chứng hợp đồng mang lại một số lợi ích sau:
Tăng tính ràng buộc pháp lý:
- Hợp đồng được công chứng có giá trị pháp lý cao hơn hợp đồng không công chứng.
- Khi có tranh chấp xảy ra, hợp đồng được công chứng sẽ được coi là bằng chứng có giá trị cao hơn.
Đảm bảo tính hợp lệ của hợp đồng:
- Việc công chứng hợp đồng sẽ giúp đảm bảo rằng hợp đồng được lập thành đúng theo quy định của pháp luật.
- Tránh trường hợp hợp đồng bị vô hiệu do vi phạm pháp luật.
Tiết kiệm thời gian và chi phí giải quyết tranh chấp:
- Khi có tranh chấp xảy ra, hợp đồng được công chứng sẽ giúp việc giải quyết tranh chấp nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Do vậy, mặc dù không bắt buộc, nhưng bạn nên cân nhắc việc công chứng hợp đồng thuê nhà làm văn phòng để đảm bảo quyền lợi của mình.
Dưới đây là một số lưu ý khi công chứng hợp đồng thuê nhà làm văn phòng:
- Cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết:
- Hợp đồng thuê nhà đã được hai bên ký kết.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà của bên cho thuê.
- Giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên.
- Nên chọn công ty công chứng uy tín:
-
Nên chọn công ty công chứng có nhiều kinh nghiệm trong việc công chứng hợp đồng thuê nhà.
-
Nên tìm hiểu kỹ về chi phí công chứng trước khi lựa chọn công ty công chứng
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận