Mẫu hợp đồng cho mượn mặt bằng

Mẫu hợp đồng cho mượn mặt bằng là một văn bản pháp lý ghi chép lại các thỏa thuận giữa bên cho mượn (chủ sở hữu mặt bằng) và bên mượn (người sử dụng mặt bằng) về việc sử dụng mặt bằng cho một mục đích cụ thể. Vậy cách viết Mẫu hợp đồng cho mượn mặt bằng này như thế nào? ACC sẽ cung cấp tất cả các thông tin cần thiết đến bạn qua bài viết sau:

Mẫu hợp đồng cho mượn mặt bằng

Mẫu hợp đồng cho mượn mặt bằng

1. Mặt bằng là gì?

Khác với hợp đồng thuê tài sản thông thường, hợp đồng thuê mặt bằng để kinh doanh có đối tượng là bất động sản. Bất động sản ở đây có thể là đất đai, nhà cửa mà là đất, căn hộ, nhà, hay cả một vài tầng trong một khu chung cư, hoặc cả đất và nhà mà có thể ứng dụng vào sản xuất hoặc kinh doanh thu lợi nhuận.

Bộ luật Dân sự 2015 quy định về bất động sản như sau:

Bất động sản bao gồm:

a) Đất đai;

b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;

c) Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;

d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, bất động sản ở đây không đơn thuần là đất đai, nhà cửa mà là đất, căn hộ, nhà, kiot, hay cả một vài tầng trong một khu chung cư, hoặc cả đất và nhà mà có thể ứng dụng vào sản xuất hoặc kinh doanh thu lợi nhuận. Nhà ở cho thuê trong hợp đồng thuê mặt bằng để kinh doanh chủ yếu là nhà ở thương mại được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.

2. Đối tượng của hợp đồng cho thuê mặt bằng

2.1. Bên cho thuê:

  • Là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu hợp pháp mặt bằng cho thuê.
  • Có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch.
  • Có quyền cho thuê mặt bằng theo quy định của pháp luật.

2.2. Bên thuê:

  • Là cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu sử dụng mặt bằng để sinh hoạt, kinh doanh hoặc mục đích khác.
  • Có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch.
  • Có khả năng thanh toán tiền thuê mặt bằng theo thỏa thuận.

2.3. Mặt bằng cho thuê:

  • Phải là bất động sản hợp pháp, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sổ hồng).
  • Mặt bằng phải đáp ứng các yêu cầu về diện tích, vị trí, công năng sử dụng theo mục đích của bên thuê.
  • Mặt bằng phải đảm bảo an toàn, không vi phạm các quy định về phòng cháy chữa cháy, xây dựng,...

3. Mẫu hợp đồng cho mượn mặt bằng

                      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                          HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN MẶT BẰNG

                              Số………

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

- Căn cứ nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày… tháng….năm 20…. ,tại………………………Chúng tôi hai bên gồm có :

BÊN A: BÊN CHO MƯỢN MẶT BẰNG

Ông/Bà: ……………………………Sinh năm : ……………………………….

Số CMND/CCCD:……………………… Cấp ngày:………………. tại:…………….

Thường trú tại:………………………………………………………………………….

Là chủ sở hữu của căn nhà số:…………………………………………………………

BÊN B: BÊN MƯỢN MẶT BẰNG

Ông/Bà:………………………………………………………………………….

Là đại diện …………………………………………………………………………….

Sau khi bàn bạc và thống nhất, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng cho mượn mặt bằng với các điều khoản sau đây:

Điều 1:

Bên A đồng ý cho bên B mượn mặt bằng căn nhà số:………………………………….

Diện tích cho mượn:…………….m2

Thời hạn cho mượn:…………………………tháng

Mục đích cho mượn: ……………………………………….

Điều 2: Cam kết của các bên:

2.1 Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

  1. Đòi lại mặt bằng nếu thấy có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng mặt bằng cho mượn, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý là 30 ngày.
  2. Đòi lại mặt bằng khi bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên A;
  3. Đòi bồi thường thiệt hại đối với mặt bằng do bên B gây ra.

2.2 Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

  1. Giữ gìn, bảo quản mặt bằng không được tự ý thay đổi tình trạng mặt bằng; nếu mặt bằng bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;
  2. Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên A;
  3. Trả lại mặt bằng mượn đúng thời hạn.

Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản, cơ quan Thuế giữ 01 bản.

         BÊN A                                                                      BÊN B

          (Ký và ghi rõ họ tên)                                                (Ký và ghi rõ họ tên)

4. Hướng dẫn lập Mẫu hợp đồng cho mượn mặt bằng

Hợp đồng thuê mặt bằng thường chứa các điều khoản và điều kiện quy định quyền và nghĩa vụ của cả hai bên, bao gồm diện tích, thời hạn thuê, mức giá thuê, quyền sử dụng, và các điều khoản khác liên quan đến việc sử dụng mặt bằng. Mượn mặt bằng là một cách phổ biến để thuê không gian để kinh doanh hoặc sử dụng cho các hoạt động cá nhân.

Khi lập hợp đồng mượn mặt bằng phải đảm bảo có các tiêu chí được liệt kê sau đây:

– Quốc hiệu tiêu ngữ.

– Tên hợp đồng: hợp đồng thuê mặt bằng.

– Thời gian ký hợp đồng.

– Giá cả và phương thức thanh toán thuê mặt bằng.

– Trách nhiệm của bên cho thuê mặt mặt và trách nhiệm bên thuê mặt bằng.

– Điều khoản giải quyết tranh chấp.

5. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cho thuê mặt bằng

5.1. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê:

Quyền:

  • Nhận tiền thuê nhà đúng hạn và đầy đủ theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Yêu cầu bên thuê sử dụng mặt bằng đúng mục đích và theo quy định của pháp luật.
  • Kiểm tra tình trạng mặt bằng định kỳ theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Thu hồi mặt bằng khi bên thuê vi phạm hợp đồng.

Nghĩa vụ:

  • Giao mặt bằng cho bên thuê đúng thời hạn và đảm bảo tình trạng sử dụng phù hợp với mục đích đã thỏa thuận.
  • Sửa chữa, bảo trì những hư hỏng của mặt bằng do nguyên nhân khách quan.
  • Cung cấp các dịch vụ chung theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có).
  • Không xâm hại vào quyền sử dụng mặt bằng của bên thuê.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê:

Quyền:

  • Sử dụng mặt bằng đúng mục đích và theo quy định của pháp luật.
  • Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa, bảo trì những hư hỏng của mặt bằng do nguyên nhân khách quan.
  • Tiếp cận các dịch vụ chung theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có).
  • Chuyển nhượng quyền thuê mặt bằng cho bên thứ ba (nếu được phép trong hợp đồng).

Nghĩa vụ:

  • Thanh toán tiền thuê nhà đúng hạn và đầy đủ theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Sử dụng mặt bằng đúng mục đích và theo quy định của pháp luật.
  • Giữ gìn vệ sinh chung và bảo quản mặt bằng.
  • Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên cho thuê do lỗi của mình gây ra.
  • Trả lại mặt bằng cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc khi vi phạm hợp đồng.

6. Câu hỏi thường gặp:

Lưu ý gì khi sử dụng mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng ?

Trả lời: Cần lưu ý như sau:

- Chọn mẫu hợp đồng phù hợp:

  • Xác định mục đích sử dụng mặt bằng (kinh doanh, sinh hoạt,...).
  • Chọn mẫu hợp đồng có nội dung phù hợp với nhu cầu và đặc điểm giao dịch.
  • Tham khảo các mẫu hợp đồng uy tín từ các nguồn tin cậy.

- Đọc kỹ các điều khoản:

  • Hiểu rõ nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên.
  • Chú ý các điều khoản về thời hạn, giá trị, thanh toán, sửa chữa, bảo trì, chấm dứt hợp đồng,...
  • Trao đổi với bên cho thuê để thống nhất các điều khoản không rõ ràng.

- Bổ sung các điều khoản cần thiết:

  • Thêm các điều khoản phù hợp với nhu cầu cụ thể của giao dịch.
  • Ví dụ: điều khoản về sửa chữa, cải tạo, sử dụng chung tiện ích, đặt cọc,...
  • Lời khuyên: Tham khảo ý kiến luật sư để đảm bảo tính hợp pháp và phù hợp.

- Công chứng hợp đồng:

  • Tăng tính ràng buộc pháp lý cho hợp đồng.
  • Bảo vệ quyền lợi của các bên trong trường hợp tranh chấp.

- Lưu giữ hợp đồng cẩn thận:

  • Giữ bản gốc hợp đồng để sử dụng khi cần thiết.
  • Lưu trữ bản sao hợp đồng ở nơi an toàn.

- Kiểm tra thông tin về bên cho thuê và mặt bằng.

- Lập biên bản bàn giao mặt bằng khi bắt đầu và kết thúc hợp đồng.

- Thanh toán tiền thuê nhà đúng hạn và đầy đủ.

- Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng.

- Giải quyết tranh chấp theo quy định trong hợp đồng hoặc pháp luật.

Những trường hợp nào được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê?

Trả lời: Theo Điều 428 của Bộ luật Dân sự 2015 quy định về một bên tham gia giao dịch dân sự có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường khi:
– Bên kia vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ trong hợp đồng
– Trong trường hợp thuê nhà, mặt bằng có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê nếu nó rơi vào các trường hợp sau:
Cho thuê mà không có thẩm quyền, đối tượng và điều kiện phù hợp
Bên thuê không trả tiền thuê trong 3 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng
Bên thuê sử dụng mạt bằng, nhà cho mục đích không chính xác
Bên thuê tự ý phá hủy, mở rộng, cải tạo và phá hủy
Bên thuê chuyển đổi, cho vay hoặc cho thuê lại mặt bằng thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê
Bên thuê gây rối loạn, vệ sinh môi trường, được ghi nhận 03 lần mà không sửa chữa
Hai bên không thể đồng ý về giá khi bên cho thuê điều chỉnh tiền thuê sau khi cải tạo mặt bằng

Trên đây là những nội dung cần thiết về Mẫu hợp đồng cho mượn mặt bằng của ACC dành cho bạn. Nếu có vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp. Trân trọng!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo