Mẫu học bạ trung học cơ sở mới nhất là mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá học viên theo học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông. Mẫu học bạ mới nêu rõ thông tin của học sinh, quá trình học tập và kèm theo hướng dẫn ghi học bạ.
Mẫu học bạ THCS theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT
1. Hướng dẫn sử dụng học bạ
1.1. Quy định chung
- Học bạ học viên được trung tâm quản lý và bảo quản tại trung tâm; đầu năm học, cuối học kỳ, cuối năm học, được bàn giao cho giáo viên chủ nhiệm lớp để thực hiện việc ghi vào Học bạ và thu lại sau khi đã hoàn thành.
- Nội dung trang 1 phải được ghi đầy đủ khi xác lập Học bạ; Giám đốc ký, đóng dấu xác nhận quá trình học tập từng năm học từ lớp 6 đến lớp 9.
1.2. Giáo viên môn học
- Ghi điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá kết quả học tập theo môn học từng học kì, cả năm học; nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu (nếu có) của học viên.
- Khi sửa chữa (nếu có), dùng bút mực đỏ gạch ngang nội dung cũ, ghi nội dung mới vào phía trên bên phải vị trí ghi nội dung cũ, ký xác nhận về việc sửa chữa bên cạnh nội dung đã sửa.
1.3. Giáo viên chủ nhiệm
- Tiếp nhận và bàn giao lại Học bạ học viên với văn phòng trung tâm.
- Đôn đốc việc ghi vào Học bạ điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá kết quả học tập của học viên của giáo viên môn học.
- Ghi đầy đủ các nội dung trên trang 1, nội dung ở phần đầu các trang tiếp theo, nhận xét kết quả rèn luyện và học tập của học viên theo từng năm học.
- Ghi kết quả tổng hợp đánh giá; mức đánh giá lại môn học hoặc rèn luyện thêm trong kì nghỉ hè (nếu có); đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với học viên phải rèn luyện thêm trong kì nghỉ hè (nếu có).
- Ghi rõ được lên lớp hoặc không được lên lớp; hoàn thành hoặc chưa hoàn thành chương trình trung học cơ sở; chứng chỉ (nếu có), kết quả tham gia các cuộc thi (nếu có), khen thưởng (nếu có).
- Ghi nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu và những biểu hiện nổi bật của học viên trong quá trình rèn luyện và học tập; những vấn đề cần quan tâm giúp đỡ thêm trong quá trình rèn luyện và học tập.
1.4. Giám đốc
- Phê duyệt Học bạ của học viên khi kết thúc năm học.
- Kiểm tra việc quản lý, bảo quản, ghi Học bạ.
2. Hướng dẫn đánh giá học sinh theo Thông tư 22
2.1. Đánh giá bằng nhận xét
a) Giáo viên dùng hình thức nói hoặc viết để nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh; nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập; đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
b) Học sinh dùng hình thức nói hoặc viết để tự nhận xét về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của bản thân.
c) Cha mẹ học sinh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có tham gia vào quá trình giáo dục học sinh cung cấp thông tin phản hồi về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh.
d) Đánh giá bằng nhận xét kết quả rèn luyện và học tập của học sinh được sử dụng trong đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì thông qua các hình thức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh phù hợp với đặc thù của môn học.
2.2. Đánh giá bằng điểm số
a) Giáo viên dùng điểm số để đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
b) Đánh giá bằng điểm số được sử dụng trong đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì thông qua các hình thức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh phù hợp với đặc thù của môn học.
2.3. Hình thức đánh giá đối với các môn học
a) Đánh giá bằng nhận xét đối với các môn học: Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Nội dung giáo dục của địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng nhận xét theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
b) Đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số đối với các môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông, trừ các môn học quy định tại điểm a khoản này; kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10, nếu sử dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm 10. Điểm đánh giá là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
2.4. Đánh giá thường xuyên
1. Đánh giá thường xuyên được thực hiện thông qua: hỏi - đáp, viết, thuyết trình, thực hành, thí nghiệm, sản phẩm học tập.
2. Đối với một môn học, mỗi học sinh được kiểm tra, đánh giá nhiều lần, trong đó chọn một số lần kiểm tra, đánh giá phù hợp với tiến trình dạy học theo kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn, ghi kết quả đánh giá vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) để sử dụng trong việc đánh giá kết quả học tập môn học theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này, như sau:
a) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét (không bao gồm cụm chuyên đề học tập): mỗi học kì chọn 02 (hai) lần.
b) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số (không bao gồm cụm chuyên đề học tập), chọn số điểm đánh giá thường xuyên (sau đây viết tắt là ĐĐGtx) trong mỗi học kì như sau:
- Môn học có 35 tiết/năm học: 02 ĐĐGtx.
- Môn học có trên 35 tiết/năm học đến 70 tiết/năm học: 03 ĐĐGtx.
- Môn học có trên 70 tiết/năm học: 04 ĐĐGtx.
3. Đối với cụm chuyên đề học tập của môn học ở cấp trung học phổ thông, mỗi học sinh được kiểm tra, đánh giá theo từng chuyên đề học tập, trong đó chọn kết quả của 01 (một) lần kiểm tra, đánh giá làm kết quả đánh giá của cụm chuyên đề học tập. Kết quả đánh giá của cụm chuyên đề học tập của môn học được tính là kết quả của 01 (một) lần đánh giá thường xuyên của môn học đó và ghi vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) để sử dụng trong việc đánh giá kết quả học tập môn học theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
3. Mẫu học bạ THCS theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT
TRƯỜNG THCS: .........................................................................
Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố: ................................................. Tỉnh/Thành phố: ........................................................................... HỌC BẠ TRUNG HỌC CƠ SỞ (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2021) Họ và tên học sinh .................................................. Số sổ đăng bộ PCGD: ....................../THCS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
(Ảnh 3x4cm) |
HỌC BẠ
TRUNG HỌC CƠ SỞ |
Họ và tên:......................................................................... Giới... tính..................................
Ngày sinh: ............. tháng ........ năm....................................................................................
Nơi sinh:...................................................................................................................
Dân tộc:.............................................................................................................................
Đối tượng: (Con liệt sĩ, con thương binh, ...).........................................................................
Chỗ ở hiện tại:....................................................................................................................
Họ và tên cha:....................................................... Nghề nghiệp:......................................
Họ và tên mẹ:........................................................ Nghề nghiệp:......................................
Họ và tên người giám hộ:....................................... Nghề nghiệp:......................................
................ ,ngày ....... tháng ...... năm 20..........
HIỆU TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
Năm học |
Lớp |
Tên trường, tỉnh/thành phố |
202.... - 202..... |
|
|
202.... - 202..... |
|
|
202.... - 202..... |
|
|
202.... - 202..... |
|
|
202.... - 202..... |
|
|
202.... - 202..... |
|
|
202.... - 202..... |
|
|
(Dưới đây là trang mẫu đối với một lớp)
Họ và tên:................................... Lớp:............................ Năm học 202....... -202...........
Môn học/Hoạt động giáo dục |
Điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá |
Điểm trung bình môn học hoặc mức đánh giá sau đánh giá lại, rèn luyện thêm trong kì nghỉ hè (nếu có) |
Nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu (nếu có) và chữ kí của giáo viên môn học |
||
|
Học kì I |
Học kì II |
Cả năm |
|
|
Ngữ văn |
|
|
|
|
|
Toán |
|
|
|
|
|
Ngoại ngữ 1 |
|
|
|
|
|
Giáo dục công dân |
|
|
|
|
|
Lịch sử và Địa lí |
|
|
|
|
|
Khoa học tự nhiên |
|
|
|
|
|
Công nghệ |
|
|
|
|
|
Tin học |
|
|
|
|
|
Giáo dục thể chất |
|
|
|
|
|
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp |
|
|
|
|
|
Nội dung giáo dục của địa phương |
|
|
|
|
|
Tiếng dân tộc thiểu số.............. |
|
|
|
|
|
Ngoại ngữ 2 .... |
|
|
|
|
|
Trong trang này có sửa chữa ở ........ chỗ, thuộc môn học, hoạt động giáo dục: ........................
Xác nhận của giáo viên chủ nhiệm (Ký và ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của Hiệu trưởng |
Họ và tên:.................................. Lớp:.............................Năm học 202.......... -202...........
Nếu là lớp cuối cấp thì ghi Hoàn thành hay không hoàn thành chương trình trung học cơ sở: ......................................................................................................................... - Chứng chỉ (nếu có):...................................................................... Loại.................. - Kết quả tham gia các cuộc thi (nếu có): ......................................................................................................................... - Khen thưởng (nếu có): ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... |
|||||||||||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ RÈN LUYỆN TRONG KÌ NGHỈ HÈ (Nếu có) |
|||||||||||||||||||||||||||||
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM (Ghi nhận xét về sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu và những biểu hiện nổi bật của học sinh về kết quả rèn luyện và học tập; những vấn đề cần quan tâm giúp đỡ thêm trong rèn luyện và học tập) (Ký, ghi rõ họ tên) |
|||||||||||||||||||||||||||||
..........ngày ..... tháng ...... năm 202..... HIỆU TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Trên đây ACC đã giới thiệu tới các bạn Mẫu học bạ THCS theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT mới được Bộ giáo dục ban hành. Hy vọng rằng bài viết trên đây của chúng tôi sẽ giúp ích đến quý bạn đọc. Mọi thắc mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận