Mẫu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 2024

Đăng ký doanh nghiệp là một bước quan trọng đối với bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào muốn tham gia vào hoạt động kinh doanh. Đây là thủ tục bắt buộc theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan và tạo môi trường kinh doanh lành mạnh. Để hiểu rõ hơn về Mẫu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:

mau-ho-so-dang-ky-doanh-nghiep 

Mẫu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

I.  Mẫu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là gì?

Đăng ký doanh nghiệp là thủ tục bắt buộc theo quy định của pháp luật nhằm công khai thông tin về doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.

Mẫu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là tập hợp các tài liệu, giấy tờ được quy định theo luật pháp, dùng để cung cấp thông tin về doanh nghiệp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Mẫu hồ sơ này đóng vai trò quan trọng trong việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp.

>> Đọc thêm bài viết Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân năm 2024

II. Mẫu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 2024

mau-ho-so-dang-ky-doanh-nghiep-1

Mẫu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 

Mẫu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp năm được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Mẫu hồ sơ này bao gồm các tài liệu sau:

1. Tờ khai đăng ký doanh nghiệp

Tờ khai đăng ký doanh nghiệp là tài liệu bắt buộc phải có trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Tờ khai này bao gồm các thông tin chính về doanh nghiệp như:

- Tên doanh nghiệp

- Trụ sở chính

- Ngành nghề kinh doanh

- Vốn điều lệ

- Thành viên/cổ đông sáng lập

- Người đại diện pháp luật

 2. Điều lệ công ty

Điều lệ công ty là văn bản quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý của công ty. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chính như:

- Tên và trụ sở công ty

- Mục đích và phạm vi hoạt động

- Vốn điều lệ và tài sản của công ty

- Quyền và nghĩa vụ của thành viên/cổ đông

- Cơ quan quản lý và điều hành công ty

- Giải thể và phá sản công ty

3. Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập

Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập bao gồm các thông tin về các cá nhân, tổ chức tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp. Danh sách này bao gồm các thông tin như:

- Họ và tên/Tên tổ chức

- Địa chỉ

- Số CMND/CCCD/Mã số thuế

- Tỷ lệ góp vốn/số lượng cổ phần sở hữu

4. Giấy ủy quyền (nếu có)

Giấy ủy quyền là văn bản do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Giấy ủy quyền bao gồm các thông tin như:

- Họ và tên, chức danh người ủy quyền

- Họ và tên, chức danh người được ủy quyền

- Nội dung ủy quyền

- Thời hạn ủy quyền

Ngoài các tài liệu trên, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể bao gồm thêm các tài liệu khác như:

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

- Giấy phép kinh doanh (đối với một số ngành nghề kinh doanh đặc biệt)

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án gây ô nhiễm môi trường)

III. Quy trình nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

1. Chuẩn bị hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký doanh nghiệp: Doanh nghiệp có thể tải mẫu Tờ khai đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc tại trang web của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Điều lệ công ty: Điều lệ công ty cần được soạn thảo theo quy định của pháp luật và phù hợp với đặc thù hoạt động của doanh nghiệp.

- Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập: Danh sách cần ghi rõ thông tin cá nhân của các thành viên/cổ đông sáng lập như: họ và tên, địa chỉ, số CMND/CCCD/Mã số thuế, tỷ lệ góp vốn/số lượng cổ phần sở hữu.

- Giấy ủy quyền (nếu có): Giấy ủy quyền cần ghi rõ thông tin người ủy quyền, người được ủy quyền và nội dung ủy quyền.

- Các tài liệu khác theo quy định (nếu có): Ví dụ như: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài), Giấy phép kinh doanh (đối với một số ngành nghề kinh doanh đặc biệt), Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án gây ô nhiễm môi trường).

2. Nộp hồ sơ:

- Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo đúng thẩm quyền của cơ quan đăng ký kinh doanh.

- Khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp cần xuất trình bản gốc các tài liệu để cơ quan đăng ký kinh doanh đối chiếu.

- Doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

3. Nhận kết quả:

- Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp cần mang theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để nhận kết quả.

Lưu ý:

- Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác và hợp lệ theo quy định.

- Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đúng thời hạn quy định.

- Doanh nghiệp cần theo dõi tình trạng giải quyết hồ sơ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

IV. Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp ở đâu?

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Cơ quan đăng ký kinh doanh bao gồm:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh: Đối với doanh nghiệp được thành lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư: Đối với doanh nghiệp được thành lập tại quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Địa chỉ cụ thể của cơ quan đăng ký kinh doanh: Doanh nghiệp có thể tra cứu địa chỉ của cơ quan đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc tại trang web của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Lưu ý:

- Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo đúng thẩm quyền của cơ quan đăng ký kinh doanh.

- Khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp cần xuất trình bản gốc các tài liệu để cơ quan đăng ký kinh doanh đối chiếu.

- Doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

V. Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Nghị định 174/2016/NĐ-CP như sau:

- Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

- Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thiếu sót, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo.

- Nếu quá thời hạn này mà doanh nghiệp không bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ trả lại hồ sơ và không giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

Tính thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:

- Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tính từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Ngày nghỉ, ngày lễ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.

Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết hồ sơ đúng thời hạn, doanh nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.

>> Bài viết Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên cung cấp thêm thông tin cho bạn. 

VI. Những câu hỏi thường gặp:

1. Nếu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thiếu sót thì sao?

Nếu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thiếu sót, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo. Nếu quá thời hạn này mà doanh nghiệp không bổ sung hồ sơ thì cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ trả lại hồ sơ và không giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

2. Sau khi nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần làm gì?

- Chờ kết quả giải quyết của cơ quan đăng ký kinh doanh

- Khắc phục các vướng mắc (nếu có)

- Chuẩn bị cho hoạt động kinh doanh

- Thông báo cho các bên liên quan

- Lưu trữ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

3. Ngoài những tài liệu bắt buộc, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể bao gồm những tài liệu nào khác:

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

- Giấy phép kinh doanh (đối với một số ngành nghề kinh doanh đặc biệt)

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án gây ô nhiễm môi trường)

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo