Nhưng chính sách hỗ trợ người dân tộc thiểu số trong những năm vừa qua luôn được nhà nước chú trọng và ưu tiên hàng đầu nhằm cải thiện đời sống của người dân các tỉnh vùng núi khó khăn, tiến tới thực hiện chính sách phát triển kinh tế nhằm rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn. Đơn xin xác nhân đối tượng ưu tiên dân tộc thiểu số trong vấn đề tuyển sinh là căn cứ để người dân tộc thiểu số nhận được các chính sách, hỗ trợ của nhà nước. Mẫu giấy xin xác nhận đối tượng ưu tiên dân tộc thiểu số để tuyển sinh là gì? Mẫu đơn gồm những nội dung nào? Cùng ACC tìm bài viết Mẫu giấy xác nhận đối tượng ưu tiên dân tộc dưới đây
Mẫu giấy xác nhận đối tượng ưu tiên dân tộc
1. Đơn xin xác nhận đối tượng ưu tiên dân tộc thiểu số là gì?
Đơn xin xác nhận đối tượng ưu tiên dân tộc thiểu số là một văn bản do người dân tộc thiểu số viết để xin chính quyền địa phương xác nhận mình thuộc đối tượng ưu tiên dân tộc thiểu số theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Đơn xin xác nhận đối tượng ưu tiên dân tộc thiểu số thường có các nội dung sau:
- Tên, tuổi, giới tính, nơi sinh, quốc tịch, dân tộc, địa chỉ cư trú của người làm đơn.
- Lý do xin xác nhận là để hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh đối với sinh viên dân tộc thiểu số tại trường theo quy định của Nhà nước hiện hành.
- Cam đoan nội dung trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2. Mẫu giấy xác nhận đối tượng ưu tiên dân tộc thiểu số để tuyển sinh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hanh phúc
----------------------------
..............., ngày .......... tháng ........... năm 20......
ĐƠN XIN XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN DÂN TỘC THIỂU SỐ
Kính gửi: .............................................................................
...........................................................................
Tôi tên là: ..................................................................
Sinh ngày .............. tháng ................. năm..............
Dân tộc: ............................. Tôn giáo: ....................
Hộ khẩu thường trú: .................................................
Thẻ căn cước hoặc CMND số ................... cấp ngày .......... tại .............
Số điện thoại:.......................................
Nay tôi viết đơn này kính xin các cấp có thẩm quyền xác nhận cho tôi thông tin sau: Tôi thuộc diện sinh viên là người dân tộc thiểu sổ có sổ hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;
Lí do xin xác nhận: Hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh đối với sinh viên dân tộc thiểu số tại trường ............................... theo chính sách của Nhà nước hiện hành.
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã ghi trong đơn là hoàn toàn đúng sự thật.
Trân trọng cảm ơn ./.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (Ký và ghi rõ họ tên) |
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
3. Hướng dẫn điền mẫu giấy xác nhận ưu tiên người dân tộc thiểu số
Phần thông tin của người xin xác nhận dân tộc thiểu số cần phải cung cấp đầy đủ, chính xác và chi tiết rõ ràng các thông tin như tên, ngày tháng năm sinh, dân tộc, hộ khẩu thường trú.
* Lưu ý: Đơn xin xác nhận ưu tiên người dân tộc thiểu số phải có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc tại ủy ban dân tộc.
Giấy xác nhận dân tộc thiểu số sẽ được kèm theo bản sao Giấy khai sinh và Quyết định công nhận khu vực I phải là văn bản mới nhất hiện hành.
Hướng dẫn điền mẫu giấy xác nhận ưu tiên người dân tộc thiểu số
4. Ưu tiên theo đối tượng
Ưu tiên theo đối tượng là một trong những tiêu chí xét tuyển đại học, cao đẳng ở Việt Nam. Theo đó, thí sinh thuộc một số đối tượng được hưởng ưu tiên về điểm xét tuyển, giúp họ có cơ hội trúng tuyển cao hơn.
Các đối tượng ưu tiên tuyển sinh đại học, cao đẳng được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Theo đó, hiện nay có 7 nhóm đối tượng ưu tiên, bao gồm:
- Nhóm ưu tiên 1 (UT1):
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế.
- Con liệt sĩ; con thương binh, bệnh binh nặng mất sức lao động từ 81% trở lên; con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động.
- Con của người có công với cách mạng có giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh, người hưởng chính sách như thương binh mà người được hưởng chính sách đó bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.
- Nhóm ưu tiên 2 (UT2):
- Con thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Con của người có công với cách mạng, người có giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh, người hưởng chính sách như thương binh mà người được hưởng chính sách đó bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%.
- Người dân tộc thiểu số không thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.
- Nhóm ưu tiên 3 (UT3):
- Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1; quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 24 tháng trở lên (tính đến ngày dự thi) tại khu vực 2 và khu vực 3.
- Nhóm ưu tiên 4 (UT4):
- Học sinh, sinh viên khuyết tật theo quy định của Luật Giáo dục.
- Nhóm ưu tiên 5 (UT5):
- Người có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tương đương) do một trong các đơn vị khảo thí được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận cấp trong thời hạn 2 năm (kể từ ngày thi IELTS).
- Nhóm ưu tiên 6 (UT6):
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế được tổ chức ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
5. Ưu tiên khu vực
Khu vực | Mô tả khu vực và điều kiện |
Khu vực 1 (KV1) | Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới , xã an toàn khu vòa diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) | Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3; |
Khu vực 2 (KV2) | Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1). |
Khu vực 3 (KV3) | Các quân nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
6. Câu hỏi thường gặp
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về ưu tiên khu vực trong tuyển sinh đại học, cao đẳng:
- Khu vực tuyển sinh được quy định như thế nào?
Khu vực tuyển sinh được quy định theo địa bàn cư trú của thí sinh trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp. Cụ thể, khu vực tuyển sinh được chia thành 3 khu vực như sau:
-
Khu vực 1: Các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thuộc các vùng:
- Đông Bắc Bộ: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Quảng Ninh.
- Tây Bắc Bộ: Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Sơn La, Yên Bái, Hòa Bình, Phú Thọ, Bắc Giang, Bắc Ninh.
- Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Giang, Bắc Ninh.
-
Khu vực 2: Các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thuộc các vùng:
- Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Duyên hải Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
-
Khu vực 3: Các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thuộc các vùng:
- Đông Nam Bộ: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu.
- Đồng bằng sông Cửu Long: Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
-
Điểm ưu tiên khu vực được xét như thế nào?
Điểm ưu tiên khu vực được xét theo địa bàn cư trú của thí sinh trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp. Cụ thể, thí sinh học 3 năm THPT (hoặc trung cấp) và tốt nghiệp tại khu vực nào sẽ được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học THPT (hoặc trong thời gian học trung cấp) có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó.
Mức điểm ưu tiên khu vực được quy định như sau:
-
Khu vực 1: Được cộng 0,75 điểm.
-
Khu vực 2: Được cộng 0,5 điểm.
-
Khu vực 3: Không được cộng điểm.
-
Thí sinh thuộc nhiều khu vực ưu tiên thì được hưởng khu vực nào?
Thí sinh thuộc nhiều khu vực ưu tiên sẽ được hưởng theo một khu vực ưu tiên cao nhất. Ví dụ, thí sinh học 3 năm THPT tại khu vực 1 và 1 năm THPT tại khu vực 2 thì sẽ được hưởng ưu tiên khu vực 1.
- Ưu tiên khu vực có ý nghĩa gì?
Ưu tiên khu vực là một chính sách của Nhà nước nhằm tạo điều kiện cho các thí sinh có hoàn cảnh khó khăn, đặc biệt là các thí sinh thuộc vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số được tiếp cận với giáo dục đại học, cao đẳng.
Trên đây là tổng hợp các Mẫu giấy xác nhận đối tượng ưu tiên dân tộc thông dụng. Nếu có thắc mắc liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ với ACC để được hỗ trợ.
Nội dung bài viết:
Bình luận