Mẫu Giấy Nhường Di Sản Thừa Kế (Cập Nhật 2024)

Theo quy định của pháp luật, khi một người mất đi, những tài sản của họ sẽ trở thành di sản và sẽ được thừa kế lại cho những người thừa kế theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp người thừa kế từ chối nhận di sản và muốn nhường lại phần di sản đó cho người khác. Để thực hiện việc đó, một trong những điều cần phải có đó chính là thông qua mẫu giấy nhường di sản thừa kế. Vậy, mẫu giấy nhường di sản thừa kế là gì? Hãy cũng ACC theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu và tìm được câu trả lời chính xác nhất

Mẫu giấy nhường di sản thừa kế
Mẫu giấy nhường di sản thừa kế

1. Khái niệm về mẫu giấy nhường di sản thừa kế

Hiện nay theo quy định pháp luật, vẫn chưa hề có khái niệm cụ thể về mẫu giấy nhường di sản thừa kế. Tuy nhiên, căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 57 Luật Công chứng 2014 đã quy định rõ, trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác.

Như vậy, có thể thấy, mặc dù hiện nay, mẫu giấy nhường di sản thừa kế vẫn chưa hề được quy định cụ thể trong pháp luật, nhưng những người thừa kế di sản vẫn hoàn toàn có thể nhường phần di sản thừa kế của mình thông qua văn bản thỏa thuận phân chia di sản, đây được coi như là một mẫu giấy nhường di sản thừa kế được pháp luật quy định

Bên cạnh đó, nhằm tìm hiểu rõ hơn về trình tự, thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, xin tìm hiểu tại đây

2. Mẫu giấy nhường di sản thừa kế

Khi tiến hành nhường di sản thừa kế, người thừa kế sẽ tiến hành thông qua văn bản thỏa thuận phân chia di sản. Theo đó, văn bản thỏa thuận phân chia di sản sẽ được trình bày theo mẫu như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN THỎA THUẬN PHÂN CHIA DI SẢN THỪA KẾ

Hôm nay, vào lúc ....... giờ ...... phút ......, (Ngày....tháng .....năm .....), tại.............,

Chúng tôi gồm :

Bên A :

Ông/bà :...........................................................................................................

Sinh ngày: .......................................................................................................

CMND/CCCD số: ...........................................................................................

Cấp ngày:........................................................................................................

Tại: .................................................................................................................

Do:..................................................................................................................

Địa chỉ thường trú : ..........................................................................................

Là:...................................................................................................................
Bên B :

Ông/bà : ..........................................................................................................

Sinh ngày: .......................................................................................................

CMND/CCCD số: ...........................................................................................

Cấp ngày:........................................................................................................

Tại:..................................................................................................................

Do:..................................................................................................................

Địa chỉ thường trú : ..........................................................................................

Là: ..................................................................................................................
Bên C :

Ông/bà : ..........................................................................................................

Sinh ngày: .......................................................................................................

CMND/CCCD số: ...........................................................................................

Cấp ngày:........................................................................................................

Tại:..................................................................................................................

Do:..................................................................................................................

Địa chỉ thường trú : ..........................................................................................

Là: ..................................................................................................................
Chúng tôi là những người thừa kế theo di chúc (hoặc thừa kế theo pháp luật) của :
Ông/bà ..................chết ngày............(có giấy Chứng tử số..........do Ủy ban nhân dân...........lập ngày.............).

Tài sản thừa kế là:

- ......................................................................................................................
- ......................................................................................................................

- ......................................................................................................................

Căn cứ theo các chứng từ sở hữu đã được cơ quan thẩm quyền cấp, gồm :

- ......................................................................................................................

- ......................................................................................................................

- ......................................................................................................................

Chúng tôi thoả thuận về việc phân chia di sản thừa kế của ông/bà … để lại như sau:

  1. ....................................................................................................................
  2. ....................................................................................................................

Chúng tôi xin cam đoan:

– Những thông tin đã ghi trong Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế này là đúng sự thật;

– Ngoài chúng tôi ra, ông/bà … không còn người thừa kế nào khác;

– Văn bản phân chia di sản thừa kế này do chúng tôi tự nguyện lập và việc phân chia di sản thừa kế nêu trên không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

Những người thừa kế

(ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày… tháng… năm…, tại trụ sở Văn phòng công chứng/Phòng công chứng … , địa chỉ: …

Tôi: … – Công chứng viên Văn phòng công chứng/Phòng công chứng …, tại …, ký tên dưới đây:

CÔNG CHỨNG:

Văn bản phân chia di sản thừa kế này được lập giữa :

Ông …

Bà …

– Các bên có tên, chứng minh nhân dân và địa chỉ như đã nêu ở trên

– Những người thừa kế đã tự nguyện thoả thuận phân chia tài sản thừa kế; cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản thỏa thuận.

– Tại thời điểm công chứng, những người thừa kế đều có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Sau khi thực hiện niêm yết nội dung phân chia di sản thừa kế tại từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …, Văn phòng công chứng/Phòng Công chứng … không nhận được khiếu nại, tố cáo nào;

– Nội dung Văn bản phân chia tài sản thừa kế không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Văn bản phân chia tài sản thừa kế này được lập thành bản chính (mỗi bản chính gồm 03 tờ, 03 trang), giao cho:

+ ...

+ ...

+ Lưu 01 bản tại Văn phòng công chứng/Phòng công chứng … tại …

CÔNG CHỨNG VIÊN

(ký và ghi rõ họ tên)

Trên đây chính là mẫu giấy nhường di sản thừa kế mới nhất theo quy định pháp luật hiện hành mà ACC đã soạn thảo và hướng dẫn cho quý khách.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm những gì? Nộp hồ sơ ở đâu? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết ? Mời bạn theo dõi bài viết Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

3. Các câu hỏi về mẫu giấy nhường di sản thừa kế

Khi nào được từ chối nhận tài sản thừa kế?

Từ chối tài sản là quyền của được quy định tại Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

- Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

- Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

Những người được quyền từ chối nhân di sản thừa kế bao gồm những ai?

Những người được quyền từ chối nhân di sản thừa kế bao gồm những người được nhân di sản theo di chúc và các đối tượng hưởng thừa kế theo pháp luật quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015

Những đối tượng không được hưởng di sản thừa kế?

Căn cứ Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 quy định các đối tượng không được hưởng di sản thừa kế.

Khai nhận di sản thừa kế ở đâu?

Để xác định được nơi khai nhận di sản thừa kế cần xuất phát từ quy định về địa điểm mở thừa kế được quy định tại khoản 2 Điều 611 Thời điểm, địa điểm mở thừa kế Bộ Luật Dân sự 2015.

Trong quá trình thực hiện các trình tự thủ tục, nếu gặp phải vướng mắc hay khó khăn gì, hãy liên hệ ACC theo thông tin sau để nhận được sự tư vấn cũng như sự hỗ trợ tốt nhất từ đội ngũ luật sư của chúng tôi:

  • Tư vấn: 1900.3330
  • Zalo: 084.696.7979
  • Văn phòng: 028.77700888
  • Mail: [email protected]

Công ty Luật ACC – Với hệ thống văn phòng luật chuyên nghiệp toàn quốc và đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết, Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo