Mẫu giấy đăng ký kinh doanh theo cập nhật mới nhất

Những thay đổi và cập nhật mới nhất trong mẫu giấy đăng ký kinh doanh là bước quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và tuân thủ các quy định pháp lý hiện hành. Trong bài viết sau hãy cùng ACC tìm hiểu về Mẫu giấy đăng ký kinh doanh theo cập nhật mới nhất để bạn có nhiều thêm một sự lựa chọn khi cần đến. 

mau-giay-dang-ky-kinh-doanh-theo-cap-nhat-moi-nhat

Mẫu giấy đăng ký kinh doanh theo cập nhật mới nhất

1. Mẫu giấy đăng ký kinh doanh theo cập nhật mới nhất

Phụ lục I-4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT  ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…….., ngày…..tháng……năm…….

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố………………….

Tôi là1 (ghi họ tên bằng chữ in hoa):…………………………… ………… ……………………

Đăng ký công ty cổ phần do tôi là người đại diện theo pháp luật/Chủ tịch
Hội đồng quản trị với các nội dung sau2:

  1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Thành lập mới

Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh3

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện4

  1. Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………………………….

Tên công ty viết tắt (nếu có):…………………………………………………………………….

  1. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………………….

Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………………….

Tỉnh/Thành phố:…………………………………………………………………………………...

Điện thoại:……………………………………. Fax (nếu có): ……………………………….

Email (nếu có):………………………………. Website (nếu có):………………………………

- Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

Khu công nghiệp                

Khu chế xuất                      

Khu kinh tế                        

Khu công nghệ cao            

□ Doanh nghiệp xã hội (Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội)

□ Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán: (Đánh dấu X nếu là Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán và kê khai thêm các thông tin sau đây)

Giấy phép thành lập và hoạt động số:... (nếu có) do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày:…/…./…..

- Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh5: Có □ Không □

  1. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

Ngành nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

 

 

 

 

  1. Vốn điều lệ:

Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):………………………………………………………………..

Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ):…………………………………………………………………..

Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng số, loại ngoại tệ):

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có □ Không □

  1. Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn

Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)

Tỷ lệ (%)

Vốn ngân sách nhà nước

 

 

Vốn tư nhân

 

 

Vốn nước ngoài

 

 

Vốn khác

 

 

Tổng cộng

 

 

  1. Thông tin về cổ phần:

Mệnh giá cổ phần (VNĐ):…………………………………………………….

STT

Loại cổ phần

Số lượng

Giá trị (bằng số, VNĐ)

Tỷ lệ so với vốn điều lệ (%)

 

1

Cổ phần phổ thông

 

 

2

Cổ phần ưu đãi biểu quyết

 

 

 

3

Cổ phần ưu đãi cổ tức

 

 

 

4

Cổ phần ưu đãi hoàn lại

 

 

 

5

Các cổ phần ưu đãi khác

 

 

 

Tổng số

 

 

 

Thông tin về cổ phần được quyền chào bán:

STT

Loại cổ phần được quyền chào bán

Số lượng

1

Cổ phần phổ thông

 

2

Cổ phần ưu đãi biểu quyết

 

3

Cổ phần ưu đãi cổ tức

 

4

Cổ phần ưu đãi hoàn lại

 

5

Cổ phần ưu đãi khác

 

Tổng số

 

  1. Cổ đông sáng lập (kê khai theo Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT), Gửi kèm (nếu có).

- Thông tin về người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức (kê khai theo phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT): Gửi kèm (nếu có).

  1. Cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (kê khai theo Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT). Gửi kèm (nếu có).

- Thông tin về người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức (kê khai theo Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT): Gửi kèm (nếu có).

- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (kê khai trong trường hợp cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư):

Mã số dự án:…………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp:…/…./….. Cơ quan cấp:………………………………………………………………………..

  1. Người đại diện theo pháp luật6:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………. ..Giới tính:……………

Chức danh:……………………………………………………………………………………

Sinh ngày:…………………. Dân tộc:…………… Quốc tịch:…………………….

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:……………………………………………….

□ Chứng minh nhân dân     □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu                          □ Loại khác (ghi rõ):…………………………….

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:………………………………………………………

Ngày cấp:..../..../….Nơi cấp:…………………. Ngày hết hạn (nếu có):.../.../...

Địa chỉ thường trú:………………………………………… …………………………..

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………

Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………………….

Tỉnh/Thành phố:…………………………………………………………………………..

Quốc gia:……………………………………………………………………………..

Địa chỉ liên lạc:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………….

Xã/Phường/Thị trấn:…………………………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………………...

Quốc gia:………………………………………………………………………………………

Điện thoại (nếu có):…………………… Email (nếu có):………………………………..

  1. Thông tin đăng ký thuế:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

11.1

Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có):

Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc:……………………………………………….

Điệnthoại:………………………………………………………………………………..

11.2

Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):

Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:………………………………..

Điện thoại:…………………………………………………………………..

11.3

Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………..

Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………

Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………….

Điện thoại (nếu có):……………………………… Fax (nếu có):…………………

Email (nếu có):……………………………………………………………………...

11.4

Ngày bắt đầu hoạt động7 (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này):…./……/……..

11.5

Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô "Hạch toán độc lập” hoặc ''Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô "Hạch toán độc lập" mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô "Có báo cáo tài chính hợp nhất”):

Hạch toán độc lập □                             Có báo cáo tài chính hợp nhất □

Hạch toán phụ thuộc □

11.6

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày..../….đến ngày…../…..8

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

11.7

Tổng số lao động (dự kiến):……………………………………………………

11.8

Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:

Có □                                                                    Không □

11.9

Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)9:

Khấu trừ □

Trực tiếp trên GTGT  □

Trực tiếp trên doanh số □

Không phải nộp thuế GTGT □

  1. Đăng ký sử dụng hóa đơn10:

□ Tự in hóa đơn                  □ Đặt in hóa đơn

□ Sử dụng hóa đơn điện tử □ Mua hóa đơn của cơ quan thuế

  1. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội11:

Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):

□ Hàng tháng                         □ 03 tháng một lần                           □ 06 tháng một lần

Lưu ý:

- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.

- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng

  1. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):…………………… Ngày cấp…/…./….. Nơi cấp:…………………………….

Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.

  1. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh):

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:………………………………

Ngày cấp:…/…. /…… Nơi cấp:…………………………………………….

Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST10 số):………………………………

Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:………………………………………………………

Tên chủ hộ kinh doanh:……………………………………………………….

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):

□ Chứng minh nhân dân     □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu                          □ Loại khác (ghi rõ):…………………

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):

Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp:……………………….. Ngày hết hạn (nếu có):…../……/……

  1. Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

Tên cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (ghi bằng chữ in hoa):………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (Đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Số Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện):……………………………….Ngày cấp:.../.../….. Nơi cấp:……………………..

Mã số thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (chỉ kê khai MST 10 số):……………

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………….

Tên người đại diện cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện:……………………..

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

□ Chứng minh nhân dân     □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu                          □ Loại khác (ghi rõ):…………………….

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp:……………………………….. Ngày hết hạn (nếu có)..../.../...

Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Tôi cam kết:

- Là người cố đầy đủ quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật12;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)13

________________________

1 Trường hợp Tòa Án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định kê khai thông tin vào phần này.

2 Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi kê khai thông tin vào phần này.

3,4 Trường hợp đăng ký thành lập công ty cổ phần trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh/cơ sở bảo trợ xã, hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện qua mạng thông tin điện tử thì người nộp hồ sơ scan Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện) trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và nộp trực tiếp bản chính Giấy này tới Phòng Đăng ký kinh doanh để dược cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

5 Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

6 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.

7 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

8 - Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.

- Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.

9 Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập mới. Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.

10 Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

11 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

12 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

13 - Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

- Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.

- Trường hợp Tòa Án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

2. Hướng dẫn chi tiết cách điền mẫu giấy đăng ký kinh doanh

Mẫu giấy đăng ký kinh doanh hiện nay được sử dụng là mẫu số 01/ĐKKD ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 15/11/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách điền từng phần trong mẫu giấy đăng ký kinh doanh:

Phần 1: Thông tin về doanh nghiệp:

Tên doanh nghiệp:

  • Ghi đầy đủ tên doanh nghiệp theo tiếng Việt, không được trùng với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký.
  • Tên doanh nghiệp phải có ý nghĩa rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với ngành nghề kinh doanh và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục.
  • Tên doanh nghiệp có thể bao gồm tên viết tắt, logo, khẩu hiệu.

Loại hình doanh nghiệp:

  • Chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với hoạt động kinh doanh của bạn.
  • Các loại hình doanh nghiệp phổ biến bao gồm: Hộ kinh doanh cá thể, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần.

Mã số thuế:

  • Ghi mã số thuế nếu doanh nghiệp đã có mã số thuế.
  • Doanh nghiệp có thể đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trụ sở chính:

  • Ghi đầy đủ địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Địa chỉ trụ sở chính phải là địa chỉ cố định, có số nhà, tên đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.

Số điện thoại/Fax:

  • Ghi số điện thoại và số Fax của doanh nghiệp (nếu có).

Email:

  • Ghi địa chỉ email của doanh nghiệp (nếu có).

Website:

  • Ghi website của doanh nghiệp (nếu có).

Lĩnh vực kinh doanh:

  • Ghi rõ các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Cần ghi rõ mã ngành nghề kinh doanh theo Danh mục ngành nghề kinh doanh được phép đăng ký kinh doanh.

Vốn điều lệ:

  • Ghi số vốn điều lệ của doanh nghiệp bằng chữ và bằng số.
  • Vốn điều lệ tối thiểu của doanh nghiệp tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp.

Số lượng lao động:

  • Ghi số lượng lao động dự kiến của doanh nghiệp.

Hình thức thanh toán vốn:

  • Chọn hình thức thanh toán vốn phù hợp.
  • Các hình thức thanh toán vốn phổ biến bao gồm: Tiền mặt, tài sản, cổ phiếu.

Ngày bắt đầu hoạt động:

  • Ghi ngày bắt đầu hoạt động dự kiến của doanh nghiệp.

Phần 2: Thông tin về chủ sở hữu/thành viên/cổ đông:

Đối với hộ kinh doanh:

  • Ghi đầy đủ thông tin cá nhân của chủ sở hữu.
  • Bao gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ thường trú, số điện thoại, email.

Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên:

  • Ghi đầy đủ thông tin cá nhân của các thành viên.
  • Bao gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ thường trú, số điện thoại, email, tỷ lệ góp vốn.

Đối với công ty cổ phần:

  • Ghi đầy đủ thông tin về các cổ đông sáng lập.
  • Bao gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ thường trú, số điện thoại, email, số lượng cổ phần.

Phần 3: Ký tên và đóng dấu:

  • Ký tên và đóng dấu của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông.
  • Ký tên và đóng dấu của người đại diện theo pháp luật (nếu có).

3. Giải thích các trường thông tin trong mẫu giấy đăng ký kinh doanh

Giải thích các trường thông tin trong mẫu giấy đăng ký kinh doanh

Giải thích các trường thông tin trong mẫu giấy đăng ký kinh doanh

Mẫu giấy đăng ký kinh doanh hiện nay được sử dụng là mẫu số 01/ĐKKD ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 15/11/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Dưới đây là giải thích chi tiết từng trường thông tin trong mẫu giấy đăng ký kinh doanh:

Phần 1: Thông tin về doanh nghiệp:

Tên doanh nghiệp:

  • Ghi đầy đủ tên doanh nghiệp theo tiếng Việt, không được trùng với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký.
  • Tên doanh nghiệp phải có ý nghĩa rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với ngành nghề kinh doanh và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục.
  • Tên doanh nghiệp có thể bao gồm tên viết tắt, logo, khẩu hiệu.

Loại hình doanh nghiệp:

  • Chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với hoạt động kinh doanh của bạn.
  • Các loại hình doanh nghiệp phổ biến bao gồm: Hộ kinh doanh cá thể, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần.

Mã số thuế:

  • Ghi mã số thuế nếu doanh nghiệp đã có mã số thuế.
  • Doanh nghiệp có thể đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trụ sở chính:

  • Ghi đầy đủ địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Địa chỉ trụ sở chính phải là địa chỉ cố định, có số nhà, tên đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.

Số điện thoại/Fax:

  • Ghi số điện thoại và số Fax của doanh nghiệp (nếu có).

Email:

  • Ghi địa chỉ email của doanh nghiệp (nếu có).

Website:

  • Ghi website của doanh nghiệp (nếu có).

Lĩnh vực kinh doanh:

  • Ghi rõ các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Cần ghi rõ mã ngành nghề kinh doanh theo Danh mục ngành nghề kinh doanh được phép đăng ký kinh doanh.

Vốn điều lệ:

  • Ghi số vốn điều lệ của doanh nghiệp bằng chữ và bằng số.
  • Vốn điều lệ tối thiểu của doanh nghiệp tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp.

Số lượng lao động:

  • Ghi số lượng lao động dự kiến của doanh nghiệp.

Hình thức thanh toán vốn:

  • Chọn hình thức thanh toán vốn phù hợp.
  • Các hình thức thanh toán vốn phổ biến bao gồm: Tiền mặt, tài sản, cổ phiếu.

Ngày bắt đầu hoạt động:

  • Ghi ngày bắt đầu hoạt động dự kiến của doanh nghiệp.

Phần 2: Thông tin về chủ sở hữu/thành viên/cổ đông:

Đối với hộ kinh doanh:

  • Ghi đầy đủ thông tin cá nhân của chủ sở hữu.
  • Bao gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ thường trú, số điện thoại, email.

Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên:

  • Ghi đầy đủ thông tin cá nhân của các thành viên.
  • Bao gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ thường trú, số điện thoại, email, tỷ lệ góp vốn.

Đối với công ty cổ phần:

  • Ghi đầy đủ thông tin về các cổ đông sáng lập.
  • Bao gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ thường trú, số điện thoại, email, số lượng cổ phần.

Phần 3: Ký tên và đóng dấu:

Ký tên và đóng dấu của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông.

Ký tên và đóng dấu của người đại diện theo pháp luật (nếu có).

Lưu ý:

  • Nên điền thông tin vào mẫu giấy đăng ký kinh doanh một cách rõ ràng, chính xác và đầy đủ.
  • Có thể sử dụng bút mực hoặc bút bi để điền thông tin.
  • Cần đóng dấu của doanh nghiệp vào các trang có thông tin quan trọng.
  • Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

4. Các lưu ý khi điền mẫu giấy đăng ký kinh doanh

Để đảm bảo hồ sơ đăng ký kinh doanh được tiếp nhận và xử lý nhanh chóng, bạn cần lưu ý những điều sau khi điền mẫu giấy đăng ký kinh doanh:

Điền đầy đủ và chính xác các thông tin trong mẫu giấy:

  • Cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của từng phần trong mẫu giấy.
  • Sử dụng bút mực đen hoặc bút bi để điền thông tin.
  • Viết rõ ràng, dễ đọc, không tẩy xóa.

Sử dụng đúng tên doanh nghiệp đã được đặt theo quy định:

  • Tên doanh nghiệp phải đảm bảo hợp pháp, không trùng với tên của doanh nghiệp khác đang hoạt động.
  • Tham khảo quy định về đặt tên doanh nghiệp tại Luật Doanh nghiệp 2020Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đă

Ký tên và đóng dấu (nếu có) vào các phần theo quy định:

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải ký tên và đóng dấu (nếu có) vào các phần cam kết, thông tin về người đại diện theo pháp luật, ...

Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh đúng nơi quy định:ng ký kinh doanh.

5. Câu hỏi thường gặp

Có yêu cầu nào đặc biệt về hình thức và cách thức điền thông tin trong mẫu đăng ký kinh doanh mới nhất không?

Mẫu đăng ký kinh doanh mới nhất có thể yêu cầu việc điền thông tin bằng ngôn ngữ chính thức, sử dụng mẫu mã và định dạng cụ thể, cũng như cung cấp các tài liệu bổ sung khi cần thiết.

Mẫu đăng ký kinh doanh mới nhất có yêu cầu bổ sung thông tin nào liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan không?

Mẫu đăng ký kinh doanh mới nhất có thể yêu cầu bổ sung thông tin về quyền lợi và nghĩa vụ của các cổ đông, thành viên, hoặc các bên liên quan khác đối với doanh nghiệp.

Có những biện pháp phòng ngừa gì được thêm vào mẫu giấy đăng ký kinh doanh mới nhất để đảm bảo tính chính xác và minh bạch của thông tin?

Mẫu giấy đăng ký kinh doanh mới nhất có thể bao gồm các biện pháp như yêu cầu ký tên và xác nhận của các bên liên quan, kiểm tra và xác minh thông tin, cũng như quy định về trách nhiệm pháp lý khi cung cấp thông tin không chính xác.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu giấy đăng ký kinh doanh theo cập nhật mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo