Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kết hôn [Mới nhất 2023]

Kết hôn là một vấn đề mà được sự quan tâm của mọi người và đặc biệt là của những người đang có kế hoạch kết hôn. Việc kết hôn không chỉ là hai cá nhân đồng ý mà ngoài ra phải tuân theo các quy định của pháp luật và thủ tục dựa theo luật pháp hiện hành. Như vậy thì mẫu giấy chứng nhận kết hôn là gì? Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về mẫu giấy chứng nhận kết hôn. Để tìm hiểu hơn về mẫu giấy chứng nhận kết hôn các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về mẫu giấy chứng nhận kết hôn nhé.

Giấy Chứng Nhận Kết Hôn
Giấy Chứng Nhận Kết Hôn

1. Căn cứ pháp lý 

  • Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13;
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ;
  • Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp: Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP

2. Kết hôn là gì?

Căn cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thi kết hôn được định nghĩa như sau:

  • Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Như vậy, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định khá cụ thể về kết hôn là việc một người nam và một người nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau trên nguyên tắc tự nguyện và không có sự ràng buộc, ép buộc nào theo quy định của luật này thì sẽ đáp ứng được các điều kiện để đăng ký kết hôn.

3. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì?

Nội Dung Của Giấy Chứng Nhận Kết Hôn
Nội Dung Của Giấy Chứng Nhận Kết Hôn

Giấy chứng nhận kết hôn là mẫu văn bản do cơ quan có thẩm quyền ban hành chứng nhận về quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng.

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bao gồm những nội dung sau:

  • Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
  • Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

4. Thủ tục đăng ký kết hôn.

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ

Kết hôn trong nước

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu
  • Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp. giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng.
  • Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn.

Kết hôn có yếu tố nước ngoài

Nếu việc kết hôn có yếu tố nước ngoài thì căn cứ theo Điều 30 Nghị định 123/2015, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn giá trị sử dụng, do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thể hiện nội dung: Hiện tại người nước ngoài này không có vợ/có chồng. Nếu nước đó không cấp thì thay bằng giấy tờ khác xác định người này đủ điều kiện đăng ký kết hôn.
  • Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, có đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình (do cơ quan y tế của thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận). Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
  • Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (bản sao).

Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ nêu trên, các cặp đôi cần đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, trong những trường hợp sau đây, nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn cho các cặp nam, nữ là UBND cấp huyện:

  • Công dân Việt Nam với người nước ngoài;
  • Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
  • Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Riêng hai người nước ngoài khi có nhu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì đến UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên để thực hiện việc đăng ký kết hôn (Căn cứ Khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch).

Bước 3: Giải quyết đăng ký kết hôn

Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn, Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 nêu rõ, cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam nữ ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Đồng thời hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Sau đó, cán bộ tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Giấy chứng nhận kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định (theo Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

Trong trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.

Do đó, có thể thấy thời hạn cấp Giấy đăng ký kết hôn là ngay sau khi hai bên được xét đủ điều kiện kết hôn và được UBND nơi có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Riêng trường hợp có yếu tố nước ngoài, theo Điều 32 Nghị định 123, việc trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.

Đặc biệt: Nếu trong 60 ngày kể từ ngày ký mà hai bên không thể có mặt để nhận giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì Giấy này sẽ bị hủy. Nếu hai bên vẫn muốn kết hôn thì phải thực hiện thủ tục lại từ đầu.

Để thực hiện hoạt động xác nhận tình trạng hôn nhân, thì người có yêu cầu cần cung cấp những thông tin thông qua đơn xin xác nhận đăng ký kết hôn. Bài viết dưới đây của ACC sẽ cung cấp cho bạn đọc mẫu đơn xin xác nhận đăng ký ký kết hôn mới nhất năm 2022.

5. Mẫu giấy chứng nhận kết hôn.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——-

GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN

Họ và tên chồng: …

Ngày, tháng, năm sinh: ……

Dân tộc: ……

Quốc tịch: …….

Nơi thường trú/tạm trú: ……

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:

Họ và tên vợ: ……….

Ngày, tháng, năm sinh: …….

Dân tộc: ……

Quốc tịch: …….

Nơi thường trú/tạm trú: ……

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:

Giấy chứng nhận kết hôn này có giá trị kể từ ngày ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.

Chồng
(Đã ký)
………
Vợ
(Đã ký)
…………

Nơi đăng ký:….

Ngày, tháng, năm đăng ký:….

Ghi chú:…….

NGƯỜI THỰC HIỆN

(Đã ký)
……..

NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN

(Đã ký)
……..

Sao từ Sổ đăng ký kết hôn
Ngày ….. tháng …. năm ….

NGƯỜI KÝ BẢN SAO GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

6. Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản giấy và cách ghi

Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản giấy

6.1. Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản giấy

Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản giấy được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.

6.2. Cách ghi giấy chứng nhận kết hôn

Cách ghi giấy chứng nhận kết hôn được quy định tại Điều 32 Thông tư 04/2020/TT-BTP cụ thể như sau:

Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn là ngày hai bên nam, nữ có mặt, ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn, trừ các trường hợp sau:

- Trường hợp đăng ký lại kết hôn, đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, công nhận quan hệ hôn nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Luật Hôn nhân và gia đình, thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 Luật Hôn nhân và gia đình thì ngày, tháng, năm xác lập quan hệ hôn nhân được ghi vào mặt sau Giấy chứng nhận kết hôn.

+ Trường hợp đăng ký lại kết hôn, đăng ký hôn nhân thực tế mà không xác định được ngày đăng ký kết hôn trước đây, ngày xác lập quan hệ chung sống với nhau như vợ chồng thì ghi ngày đầu tiên của tháng, năm đăng ký kết hôn, xác lập quan hệ chung sống; trường hợp không xác định được ngày, tháng thì ghi ngày 01 tháng 01 của năm đăng ký kết hôn trước đây, năm xác lập quan hệ chung sống.

Chỉnh sửa giấy đăng ký kết hôn là gì? Chỉnh sửa giấy đăng ký kết hôn bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về chỉnh sửa giấy đăng ký kết hôn. Để tìm hiểu hơn về chỉnh sửa giấy đăng ký kết hôn các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về chỉnh sửa giấy đăng ký kết hôn nhé.

7.Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử

7.1. Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử

Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử được ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BTP

7.2. Nội dung biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn

Phụ lục 2 Thông tư 01/2022/TT-BTP quy định nội dung biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn như sau:

- Thông tin bên nữ

+ Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);

+ Họ, chữ đệm, tên;

+ Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

+ Dân tộc;

+ Quốc tịch;

+ Số định danh cá nhân;

+ Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;.

+ Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

+ Kết hôn lần thứ mấy.

- Thông tin bên nam

+ Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);

+ Họ, chữ đệm, tên;

+ Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

+ Dân tộc;

+ Quốc tịch;

+ Số định danh cá nhân;

+ Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

+ Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

+ Kết hôn lần thứ mấy;

+ Đề nghị cấp bản sao: Có (số lượng bản sao yêu cầu)/Không

+ Hồ sơ đính kèm theo quy định.

Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Khi các cặp đôi tiến tới hôn nhân thì chỉ tổ chức đám cưới thôi là chưa đủ mà phải được cấp Giấy chứng nhận kết hôn thì họ mới thực sự được pháp luật công nhận là một cặp vợ chồng. Mời bạn đọc theo dõi bài viết: Giấy chứng nhận kết hôn không có chữ ký

8. Giải đáp câu hỏi thường gặp

8.1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Tại Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định:
Giấy XNTTHN có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Giấy XNTTHN được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam; kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài; hoặc sử dụng vào mục đích khác.
Giấy XNTTHN không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

8.2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong bao lâu?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

8.3. Xác nhận tình trạng hôn nhân khi nào?

Xác nhận tình trạng độc thân sử dụng trong một số trường hợp sau:
1. Xác nhận tình trang độc thân để đăng ký kết hôn.
2. Xác nhận tình trạng độc thân để mua bán nhà, đất.
3. Xác nhận trình trạng độc thân để phân chia tài sản, bán xe…

8.4. Xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì?

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để bán đất
– Xác nhận tình trạng hôn nhân để bán nhà
– Xác nhận tình trạng hôn nhân khi chồng chết
– Xác nhận tình trạng hôn nhân trước khi kết hôn
– Xác nhận tình trạng hôn nhân để vay vốn ngân hàng

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về đăng ký kết hôn. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Nếu quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về thủ tục kết hôn hãy liên hệ ngay

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo