Mẫu giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn

Trong xã hội hiện đại, tỉ lệ kết hôn rồi ly hôn đang ngày càng tăng cao bởi nhiều nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan. Chính vì vậy, nhu cầu xin mẫu Giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn cũng tăng cao. Ở bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp cho quý đọc giả kiến thức về loại giấy tờ này cũng như mẫu giấy xác nhận độc thân sau khi ly hôn mới nhất để phục vụ cho các nhu cầu cá nhân của các bạn nhé.

mau-giay-chung-nhan-doc-than-sau-khi-ly-hon
Mẫu giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn

1. Giấy xác nhận độc thân sau khi ly hôn là gì?

Giấy xác nhận độc thân (hay còn gọi là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân) là một loại văn bản nhằm xác định tình trạng hôn nhân của một người nào đó như Độc thân/ Đã kết hôn/ Đã ly hôn… 

Chính vì vậy, giấy xác nhận độc thân sau khi ly hôn cũng chính là giấy xác nhận độc thân thông thường. Tuy nhiên, trong mục tình trạng hôn nhân trong tờ khai cấp giấy xác nhận độc thân, người khai cần viết rõ trạng thái hiện tại của mình là “Đã ly hôn”.

2. Mục đích xin cấp giấy xác nhận độc thân sau khi ly hôn

Theo Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP, Giấy xác nhận độc thân được sử dụng với nhiều mục đích:

  • Đăng ký kết hôn: Theo luật định, để đăng ký kết hôn, Giấy xác nhận độc thân là loại giấy tờ bắt buộc có để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, xác minh tình trạng hiện tại của một cá nhân; tránh xảy ra tình trạng một người đã có vợ/chồng lại kết hôn thêm với người khác.
  • Mua bán, chuyển nhượng đất đai: 
  • Theo Khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình, quyền sử dụng đất có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ một số trường hợp nhất định do pháp luật quy định. Chính vì vậy, trong quá trình mua bán đất cần có đủ chữ ký của vợ, chồng.
  • Mặt khác, Luật Đất đai 2013 không bắt buộc ghi tên cả vợ và chồng trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vì vậy, để thuận tiện cho việc xác định đây là tài sản chung hay riêng, cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu cả Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Vay vốn ngân hàng
  • Các mục đích khác

Tuy nhiên, trong cùng một Giấy xác nhận độc thân, quý đọc giả chỉ được sử dụng với một mục đích duy nhất.

Ví dụ: Xin giấy xác nhận độc thân để đăng ký kết hôn thì không thể dùng nó để vay vốn ngân hàng.

>> Xem thêm bài viết liên quan tìm hiểu nơi để xin giấy độc thân tại Xin giấy xác nhận độc thân ở đâu

3. Giá trị của giấy xác nhận độc thân

gia-tri-cua-giay-xac-nhan-doc-than
Giá trị của giấy xác nhận độc thân
  • Giấy xác nhận độc thân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp.

Ví dụ: Anh Sơn có Giấy xác nhận độc thân được cấp ngày 01/08/2022 nhưng đã đăng ký kết hôn vào ngày 08/08/2022 thì Giấy xác nhận độc thân chỉ có giá trị đến ngày 08/08/2022.

  • Giấy xác nhận độc thân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
  • Giấy xác nhận độc thân không có giá trị khi sử dụng với mục đích khác với mục đích được ghi trong Giấy xác nhận.

Ví dụ: Mục đích ghi trong Giấy xác nhận độc thân là đăng ký kết hôn thì không thể sử dụng giấy đó để vay vốn ngân hàng.

  • Ngoài ra, nếu cá nhân yêu cầu cấp Giấy xác nhận độc thân để kết hôn với người cùng giới hoặc với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.

>> Để biết thêm cụ thể, chi tiết hơn về thời hạn sử dụng của giấy chứng nhận độc thân, bạn có thể đọc bài viết giấy xác nhận độc thân có thời hạn bao lâu?

4. Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận độc thân

Bước 1: Người cần xác nhận độc thân nộp tờ khai theo mẫu quy định tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

Bước 2: Người tiếp nhận có trách nghiệm kiểm tra, đối chiếu toàn bộ thông tin trong hồ sơ, tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người đó xuất trình.

Bước 3:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận có ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
  • Nếu hồ sơ chưa hoàn thiện, người tiếp nhận hồ sơ cần hướng dẫn ngay để người nộp bổ sung theo luật định;
  • Nếu không thể hoàn thiện ngay, người tiếp nhận hồ sơ cần soạn văn bản hướng dẫn có nêu rõ các loại giấy tờ, nội dung còn thiếu và ký, ghi rõ họ tên của người tiếp nhận.

Bước 4: Sau khi hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch cần xác minh tình trạng hôn nhân của người yêu cầu.

Bước 5: 

  • Đối với người từng đăng ký nhiều nơi thường trú phải có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. 
  • Nếu người đó không chứng minh được, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã - nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành xác minh tình trạng hôn nhân của người đó.

Bước 6: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận độc thân cho người có yêu cầu.


5. Mẫu giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc                                                        

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Kính gửi: (1)..............................................................................................

 

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................................

Nơi cư trú: (2) ................................................................................................

................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................

................................................................................................

Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ................................................................................................

Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................

Giới tính: ………….......  Dân tộc: ………………….......Quốc tịch: ................................................................................................

Nơi cư trú:(2) ................................................................................................

................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................

................................................................................................

Tình trạng hôn nhân: (4)................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

 

Làm tại:.............................,ngày .......... tháng ......... năm ..............

 

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

.................................

 

Trong đó: 

Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy XNTTHN.
(2) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.
Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại ............................................, từ ngày...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.

>> Nếu các bạn có thắc mắc về Tư vấn thủ tục ly thân theo quy định pháp luật hiện nay đừng ngần ngại hãy liên hệ Luật ACC để có thể tư vấn thêm thông tin 

6. Câu hỏi thường gặp

Giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn có thời hạn sử dụng không?

Căn cứ Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau: - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.

Có cần phải công chứng giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn không?

Thông thường, giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn không cần phải được công chứng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể, có thể yêu cầu công chứng tùy vào các quy định của cơ quan nhà nước hoặc yêu cầu từ bên thứ ba, ví dụ như khi sử dụng giấy chứng nhận này cho mục đích ngoài nước hoặc khi cần xác minh tính xác thực của tài liệu.

Có cần phải thông báo cho cơ quan chức năng nào sau khi có giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn không?

Thông thường, sau khi có được giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn, bạn không cần phải thông báo cho bất kỳ cơ quan chức năng cụ thể nào. Tuy nhiên, nếu có các thủ tục pháp lý cụ thể mà bạn cần thực hiện và yêu cầu giấy chứng nhận này (ví dụ như trong quá trình tái hôn, thủ tục liên quan đến quyền lợi tài chính, quản lý tài sản, ...), bạn sẽ cần phải cung cấp giấy chứng nhận này theo yêu cầu của cơ quan liên quan.

Trên đây là những thông tin cơ bản về Giấy chứng nhận độc thân mẫu giấy chứng nhận độc thân sau ly hôn, Luật ACC hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo