Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất 2024

Khi cá nhân, tổ chức muốn thuê đất của Nhà nước để thực hiện sản xuất, kinh doanh,v.v.. cần làm Đơn xin thuê đất gửi tới cơ quan có thẩm quyền cho giao đất, thuê đất. Vậy lập mẫu đơn thuê đất như thế nào? Bạn hãy cùng ACC tìm hiểu vấn đề này qua bài viết sau nhé!

Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất 2024

Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất 2024

1. Tại sao cần viết đơn xin thuê đất?

Viết đơn xin thuê đất là bước bắt buộc trong thủ tục hành chính để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và quyết định cho thuê đất. Việc viết đơn xin thuê đất mang lại những lợi ích sau:

  • Đơn xin thuê đất giúp cung cấp đầy đủ thông tin về người/tổ chức xin thuê đất, diện tích, vị trí, mục đích sử dụng đất, thời hạn thuê đất,... Nhờ đó, cơ quan nhà nước có thể đánh giá nhu cầu và khả năng sử dụng đất của người/tổ chức xin thuê.
  • Việc viết đơn xin thuê đất thể hiện sự cam kết của người/tổ chức xin thuê đất trong việc sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai. Điều này góp phần đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình giao đất, cho thuê đất.
  • Đơn xin thuê đất cùng với các giấy tờ liên quan tạo thành cơ sở pháp lý cho việc giao đất, cho thuê đất. Nhờ đó, việc sử dụng đất được thực hiện một cách hợp pháp, đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.
  • Việc lưu trữ đơn xin thuê đất giúp cơ quan nhà nước có thể quản lý hiệu quả việc sử dụng đất, theo dõi tiến độ thực hiện dự án,...

Tóm lại, việc viết đơn xin thuê đất là một thủ tục hành chính quan trọng, giúp đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch và công bằng trong quá trình giao đất, cho thuê đất.

2. Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất 2024

                  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                           Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                       

                                                       ..., ngày ... tháng ... năm ...

 

                                              ĐƠN 1….

 

Kính gửi:  Ủy ban nhân dân 2 ...................

1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 ..........................................................................................................

2. Địa chỉ/trụ sở chính:...........................................................................

3. Địa chỉ liên hệ:...................................….............................................

4. Địa điểm khu đất:..............................................................................

5. Diện tích (m2):...................................................................................

6. Để sử dụng vào mục đích: 4.................................................................

7. Thời hạn sử dụng:...............................................................................

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp

luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có).........................................................................

..............................................................................................................

                                                                  Người làm đơn

                                                              (Ký, ghi rõ họ tên)                               

1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất

2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)

4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư

3. Hướng dẫn viết đơn xin thuê đất

3.1. Cấu trúc đơn xin thuê đất:

  • Mục Đơn: Ghi rõ "Đơn xin thuê đất".
  • Mục Kính gửi: Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
  • Mục Người xin giao đất/cho thuê đất: Ghi đầy đủ thông tin về cá nhân hoặc tổ chức xin thuê đất (họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, ...).
  • Mục Thông tin về thửa đất xin thuê: Ghi rõ vị trí, diện tích, thửa đất, tờ bản đồ, ...
  • Mục Mục đích sử dụng đất: Ghi rõ mục đích sử dụng đất và thời hạn thuê đất.
  • Mục Cam kết: Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn.
  • Ký tên, đóng dấu: Cá nhân hoặc tổ chức xin thuê đất ký tên, đóng dấu (nếu có).

3.2. Hướng dẫn điền thông tin vào từng mục:

- Ghi rõ "Đơn xin thuê đất".

- Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất. Ví dụ: "UBND xã/phường/thị trấn ...", "UBND quận/huyện ...", "UBND tỉnh/thành phố ...".

- Ghi đầy đủ thông tin về cá nhân hoặc tổ chức xin thuê đất:

Đối với cá nhân:

  • Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, số CMND/CCCD.
  • Địa chỉ thường trú.
  • Số điện thoại, email (nếu có).

Đối với tổ chức:

  • Tên tổ chức, trụ sở chính.
  • Họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật.
  • Số CMND/CCCD của người đại diện theo pháp luật.
  • Số điện thoại, email (nếu có).

- Ghi rõ thông tin về vị trí, diện tích, thửa đất, tờ bản đồ, ... của thửa đất muốn thuê. Thông tin này có thể được lấy từ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

- Ghi rõ mục đích sử dụng đất và thời hạn thuê đất. Thời hạn thuê đất tối thiểu là 05 năm và tối đa là 50 năm. Ví dụ: "Thuê đất để xây dựng nhà ở", "Thuê đất để sản xuất nông nghiệp", ...

- Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn.Cá nhân hoặc tổ chức xin thuê đất ký tên, đóng dấu (nếu có).

4. Các hình thức cho thuê đất của Nhà nước hiện nay

4.1. Cho thuê đất trả tiền hàng năm:

- Áp dụng cho các trường hợp:

  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc, nhà ở công vụ.
  • Tổ chức, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình, dự án theo quy định của Luật Đầu tư.
  • Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

- Thời hạn cho thuê đất:

  • Đối với đất nông nghiệp: 50 năm.
  • Đối với đất phi nông nghiệp: Tùy theo mục đích sử dụng đất, tối đa là 50 năm.

- Mức tiền thuê đất: Được xác định theo giá đất Nhà nước quy định và được điều chỉnh theo quy định của pháp luật.

4.2. Cho thuê đất trả tiền một lần:

- Áp dụng cho các trường hợp:

  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp với kinh doanh, dịch vụ.
  • Tổ chức, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình, dự án theo quy định của Luật Đầu tư.
  • Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

- Thời hạn cho thuê đất:

  • Đối với đất ở: 50 năm.
  • Đối với đất phi nông nghiệp: Tùy theo mục đích sử dụng đất, tối đa là 50 năm.

- Mức tiền thuê đất: Được xác định theo giá đất Nhà nước quy định và được trả một lần cho cả thời gian thuê đất.

4.3. Cho thuê đất trả tiền hàng năm và trả tiền một lần:

- Áp dụng cho trường hợp:

  • Tổ chức, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình, dự án theo quy định của Luật Đầu tư.

- Thời hạn cho thuê đất:

  • Tùy theo mục đích sử dụng đất, tối đa là 50 năm.

- Mức tiền thuê đất:

  • Một phần diện tích đất được trả tiền thuê đất hàng năm.
  • Phần diện tích đất còn lại được trả tiền thuê đất một lần.

4.4. Nhà nước còn có thể cho thuê đất theo các hình thức khác như:

  • Cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư theo Giấy chứng nhận đầu tư.
  • Cho thuê đất để thực hiện dự án theo hợp đồng BOT.
  • Cho thuê đất để phát triển nhà ở xã hội.

5. Một số lưu ý khi viết đơn xin thuê đất:

  • Nên sử dụng mẫu đơn do cơ quan nhà nước cung cấp.
  • Điền đầy đủ, chính xác các thông tin trong đơn.
  • Kèm theo đơn các giấy tờ liên quan theo quy định.
  • Nộp đơn trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Câu hỏi thường gặp: 

6.1. Ai được phép viết đơn xin thuê đất?

Trả lời: Những cá nhân hoặc tổ chức sau đây được phép viết đơn xin thuê đất:

Cá nhân:

- Có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai.

- Có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các mục đích như:

  • Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Xây dựng nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp với kinh doanh, dịch vụ.
  • ...

Tổ chức:

- Có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai.

- Có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các mục đích như:

  • Đầu tư, kinh doanh.
  • Xây dựng trụ sở làm việc, nhà ở công vụ.
  • ...

Trường hợp đặc biệt khác cũng có thể được phép viết đơn xin thuê đất như:

  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

6.2. Có cần phải đóng lệ phí khi nộp đơn xin thuê đất không?

Trả lời:  Cần phải đóng lệ phí khi nộp đơn xin thuê đất. Mức lệ phí được quy định theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

- Đơn xin giao đất, cho thuê đất:

  • Đối với cá nhân: 20.000 đồng/hồ sơ.

Đối với tổ chức: 50.000 đồng/hồ sơ.

- Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất:

  • Đối với cá nhân: 20.000 đồng/hồ sơ.
  • Đối với tổ chức: 50.000 đồng/hồ sơ.

- Đơn đề nghị chia thửa đất, hợp thửa đất, tách thửa đất:

  • Đối với cá nhân: 20.000 đồng/hồ sơ.
  • Đối với tổ chức: 50.000 đồng/hồ sơ.

- Đơn đề nghị hợp nhất thửa đất:

  • Đối với cá nhân: 20.000 đồng/hồ sơ.
  • Đối với tổ chức: 50.000 đồng/hồ sơ.

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

  • Đối với cá nhân: 50.000 đồng/hồ sơ.
  • Đối với tổ chức: 100.000 đồng/hồ sơ.

6.3. Có thể ủy quyền cho người khác nộp đơn xin thuê đất không?

Trả lời: Bạn có thể ủy quyền cho người khác nộp đơn xin thuê đất. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý một số điều sau:

Giấy ủy quyền phải được lập thành văn bản và có đủ các thông tin sau:

  • Họ tên, địa chỉ của người ủy quyền và người được ủy quyền.
  • Nội dung ủy quyền.
  • Quyền hạn của người được ủy quyền.
  • Chữ ký của người ủy quyền.

Người được ủy quyền cần mang theo giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai. Các giấy tờ này bao gồm:

  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
  • Sổ hộ khẩu.
  • Giấy ủy quyền hợp lệ.

Người được ủy quyền có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến cơ quan quản lý đất đai tại địa phương.

* Lưu ý:

  • Bạn nên chọn người được ủy quyền là người có đủ năng lực hành vi dân sự và am hiểu về thủ tục hành chính liên quan đến đất đai.
  • Bạn cần chịu trách nhiệm về những hành vi của người được ủy quyền trong quá trình thực hiện thủ tục.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho bạn về Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất 2024. Nếu bạn còn vướng mắc, vui lòng liên hệ với ACC qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp. Trân trọng!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo