Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ tiền

Đơn khởi kiện là một trong những thành phần của hồ sơ khởi kiện. Luật sư tư vấn cách thức soạn thảo đơn khởi kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay và Khởi kiện ra tòa án để thực hiện việc đòi nợ là một trong những giải pháp để thu hồi khoản nợ, khoản vay đến hạn nhưng bên vay không chịu trả hoặc không muốn trả. Cùng ACC tìm bài viết Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ tiền dưới đây

Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ tiền

Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ tiền

1. Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ tiền

CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

........., ngày ...... tháng ...... năm 20.....

ĐƠN KHỞI KIỆN

(V/v : Đòi trả nợ )

Kính gửi TÒA ÁN NHÂN DÂN TP. ........................

Nguyên đơn : CÔNG TY ABC

Giấy ĐKKD số :

Địa chỉ :

Điện thoại :

Đại diện : ông Từ Ngọc Đ., tổng giám đốc.

Nay làm đơn này khởi kiện :

Bị đơn : ông NGÔ KIỆN T.

Địa chỉ : xxx, Phan Đình Phùng, P.X, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

Vì đã cố tình trì hoãn, không trả nợ cho chúng tôi số tiền ...000. 000 đồng.

Nội dung sự việc như sau :

Ông Ngô Kiện T. nguyên là một đại lý bán hàng của công ty ABC chúng tôi.

Từ tháng 12-2006, vì ông T. có nhiều vi phạm trong việc thanh toán tiền mua hàng, nên công ty ngưng hợp đồng đại lý với ông T. – trong khi ông vẫn còn nợ tiền công ty.

Ngày 1-12-2007, ông Ngô Kiện T. làm “Giấy cam kết trả nợ”. Nội dung xác nhận còn nợ ABC số tiền 97.000.000 đồng. Ông cam kết trả trong 10 lần, mỗi tháng trả 1 lần 10 triệu đồng.Thời hạn trả từ tháng 03-2008 đến tháng 11-2008 dứt nợ.

Dù đã cam kết như vậy, nhưng sau đó ông T. chỉ trả được một phần nhỏ là 9.000.000 đồng vào các ngày 29/11 /2008, ngày 30/12/2008 và 26/06/2009, mỗi lần 3.000.000 đồng.

Như vậy, tính tới nay ông Ngô Kiện T. vẫn còn nợ công ty chúng tôi 88.000.000 đồng.

Việc ông Ngô Kiện T. không trả nợ đã gây cho công ty chúng tôi nhiều khó khăn, thiệt hại. Do vậy, nay công ty có đơn này, kính đề nghị Quí tòa xem xét và giải quyết cho yêu cầu của chúng tôi như sau:

1. Buộc ông Ngô Kiện T. phải trả cho chúng tôi số tiền còn thiếu (nợ gốc) là 88.000.000 đồng ( Tám mươi tám triệu chín trăm lẻ bốn ngàn đồng).
2. Buộc ông Ngô Kiện T. phải trả thêm khoản lãi phát sinh từ tháng 12-2008 tới nay (9 tháng), theo lãi suất quá hạn do ngân hàng nhà nước qui định, số tiền là 10.000.000 đồng ( Mười triệu đồng).

Cộng : .....000. 000 đồng ( ..... triệu đồng )

Kính mong Quí tòa xem xét, giải quyết. Xin chân thành cám ơn.

Đính kèm đơn kiện:

- Giấy Cam kết trả nợ ngày 1-12-2007 của ông Ngô Kiện T..
- Giấy ĐKKD của công ty ABC.

TM. Công ty ABC

(Giám đốc đã ký)

2. Phân tích và hướng dẫn cách viết đơn khởi kiện

1. Khi cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình đã và đang bị xâm hại, mọi người đều có quyền nộp đơn khởi kiện đến tòa án, nhờ nơi đây giải quyết. trong trường hợp này là kiện đòi nợ.

2. Đơn kiện cần ghi rõ tên, địa chỉ của nguyên đơn (tức là bên khởi kiện) và tên, địa chỉ của bị đơn (tức là bên bị kiện). Trách nhiệm của phía nguyên đơn là phải xác định rõ bị đơn là ai, ở đâu ? … Nếu không rõ thì tòa sẽ không nhận đơn.

3. Phía nguyên đơn có thể chọn tòa án nơi mình cư trú hoặc nơi sự việc xảy ra hoặc nơi ở của bị đơn, nơi bị đơn có tài sản … để nộp đơn khởi kiện. Tuy nhiên, thông thường và tốt nhất là chọn tòa án nơi bị đơn đang cư trú hoặc có tài sản để khởi kiện. Vì khi đó sẽ dễ dàng hơn trong giai đoạn thi hành án sau này.

4. Sau phần “nguyên đơn – bị đơn” cần nhắc lại nội dung sự việc một cách chính xác, cụ thể ( theo kiểu nói có sách, mách có chứng) để tòa án dễ theo dõi và nắm bắt sự việc, từ đó xác định đơn kiện có căn cứ hay không. Không cần phải kể lể về những tình tiết quá nhỏ nhặt hoặc không liên quan.

5. Cuối đơn, cần nêu rõ yêu cầu của mình : kiện đòi cái gì ? trị giá bao nhiêu ? Càng cụ thể càng tốt. Nếu chỉ ghi chung chung là “ yêu cầu ông A trả nợ cho tôi” hoặc “ nhờ tòa giải quyết quyền lợi cho tôi” … tòa sẽ không biết đường nào mà lần. Thậm chí sẽ không thụ lý đơn kiện.

6. Một điểm cần lưu ý là ngoài việc đòi nợ gốc, phía nguyên đơn còn có quyền yêu cầu bị đơn phải trả thêm tiền lãi phát sinh hoặc các thiệt hại khác (nếu có) do việc không trả nợ của phía bị đơn gây ra.

7. Cuối cùng, cần đính kèm những tài liệu, chứng cứ có liên quan đến yêu cầu khởi kiện. Chẳng hạn như đòi nợ thì phải có giấy xác nhận nợ ( như trong trường hợp này), đòi nhà thì phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà … nếu không có chứng cứ thì sẽ rất khó để … thắng kiện.

8. Về nguyên tắc, chứng cứ phải là tài liệu gốc, bản chính. Tài liệu hoặc giấy tờ ở dạng photocopy không có giá trị pháp lý. Do vậy, khi nộp đơn thì có thể nộp bản photo, nhưng sau này tòa sẽ yêu cầu nộp bản chính hoặc đưa bản chính ra để đối chiếu.

9. Sau khi nộp đơn, trong khoảng 1 tuần tòa sẽ xem, nếu thấy đơn kiện hợp lý thì sẽ yêu cầu phía nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí ( trị giá bằng khoảng 2,5% giá trị yêu cầu trong đơn kiện). Tức là đòi nợ 100 triệu thì phải đóng tạm ứng án phí 2,5 triệu đồng. Sau này nếu thắng kiện thì tòa sẽ tuyên trả lại số tiền này (bên bị đơn phải chịu), còn nếu thua kiện thì tiền án phí cũng mất luôn.

10. Nói chung, nếu yêu cầu khởi kiện rành mạch, chứng cứ rõ ràng thì khả năng thắng kiện gần như là chắc chắn.

3. Không trả được nợ khi vay tiền thì có bị phạt tù không ?

Không trả được nợ khi vay tiền thì không nhất thiết bị phạt tù.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc vay tiền và trả nợ được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó, bên vay có nghĩa vụ trả nợ cho bên cho vay khi đến hạn. Trường hợp bên vay không trả được nợ thì có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật dân sự hoặc pháp luật hình sự.

Về xử lý theo quy định của pháp luật dân sự

Trường hợp bên vay không trả được nợ thì bên cho vay có quyền khởi kiện ra Tòa án để yêu cầu bên vay trả nợ. Tòa án sẽ căn cứ vào các chứng cứ, tài liệu do các bên cung cấp để giải quyết vụ án.

Nếu Tòa án xét thấy bên vay có khả năng trả nợ nhưng cố tình không trả thì có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành án, chẳng hạn như:

  • Khấu trừ tiền từ tài khoản ngân hàng của bên vay;
  • Tạm giữ tài sản của bên vay;
  • Cưỡng chế kê biên, bán đấu giá tài sản của bên vay;
  • Truy tìm và kê biên tài sản của bên vay ở nước ngoài;
  • Buộc lao động để thi hành án.

Về xử lý theo quy định của pháp luật hình sự

Trường hợp bên vay có khả năng trả nợ nhưng cố tình không trả mà chiếm đoạt tài sản của bên cho vay thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản.

Theo Điều 175 Bộ luật Hình sự năm 2015, tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản có các dấu hiệu sau:

  • Người nào được giao tài sản của người khác, nhưng đã chiếm đoạt tài sản đó mà không trả lại tài sản đó cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc không trả lại theo đúng thời hạn đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Tài sản bị chiếm đoạt có giá trị từ 2.000.000 đồng trở lên.

Mức hình phạt đối với tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản được quy định như sau:

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
  • Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm, nếu tài sản bị chiếm đoạt có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng.
  • Phạt tù từ 05 năm đến 12 năm, nếu tài sản bị chiếm đoạt có giá trị từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
  • Phạt tù từ 10 năm đến 20 năm, nếu tài sản bị chiếm đoạt có giá trị từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.
  • Phạt tù từ 15 năm đến 20 năm, nếu tài sản bị chiếm đoạt có giá trị từ 1.000.000.000 đồng trở lên.

Như vậy, để bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, người vay phải có đủ các yếu tố sau:

  • Được giao tài sản của người khác.
  • Có hành vi chiếm đoạt tài sản.
  • Tài sản bị chiếm đoạt có giá trị từ 2.000.000 đồng trở lên.
    Không trả được nợ khi vay tiền thì có bị phạt tù không ?

    Không trả được nợ khi vay tiền thì có bị phạt tù không ?

4. Tư vấn thủ tục khởi kiện đòi nợ và vấn đề đòi nợ thuê ?

Thủ tục khởi kiện đòi nợ

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, khi bên vay không trả được nợ thì bên cho vay có quyền khởi kiện ra Tòa án để yêu cầu bên vay trả nợ.

Hồ sơ khởi kiện đòi nợ

Hồ sơ khởi kiện đòi nợ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn khởi kiện (theo mẫu)
  • Hợp đồng vay, giấy vay (nếu có)
  • Bản sao có công chứng chứng thực CMND hoặc sổ hộ khẩu của nguyên đơn
  • Giấy xác nhận của cơ quan nhà nước về nơi cư trú của bị đơn

Thẩm quyền giải quyết

Tòa án nhân dân nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.

Trình tự giải quyết

Trình tự giải quyết vụ án đòi nợ được thực hiện theo quy định của Luật Tố tụng dân sự năm 2015. Theo đó, vụ án đòi nợ sẽ được Tòa án thụ lý và giải quyết theo thủ tục chung.

Quyết định của Tòa án

Kết thúc quá trình giải quyết, Tòa án sẽ ra một trong các quyết định sau:

  • Tuyên bố cho nguyên đơn thắng kiện và buộc bị đơn trả nợ cho nguyên đơn.
  • Tuyên bố cho nguyên đơn thua kiện.
  • Đình chỉ giải quyết vụ án.

5. Câu hỏi thường gặp

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về đòi nợ:

Câu hỏi: Khi nào thì có thể khởi kiện đòi nợ?

Trả lời: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, bên cho vay có quyền khởi kiện ra Tòa án để yêu cầu bên vay trả nợ khi đến hạn mà bên vay không trả hoặc không trả đủ.

Câu hỏi: Hồ sơ khởi kiện đòi nợ gồm những gì?

Trả lời: Hồ sơ khởi kiện đòi nợ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn khởi kiện (theo mẫu)
  • Hợp đồng vay, giấy vay (nếu có)
  • Bản sao có công chứng chứng thực CMND hoặc sổ hộ khẩu của nguyên đơn
  • Giấy xác nhận của cơ quan nhà nước về nơi cư trú của bị đơn

Câu hỏi: Thẩm quyền giải quyết vụ án đòi nợ thuộc Tòa án nào?

Trả lời: Tòa án nhân dân nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.

Câu hỏi: Trình tự giải quyết vụ án đòi nợ như thế nào?

Trả lời: Trình tự giải quyết vụ án đòi nợ được thực hiện theo quy định của Luật Tố tụng dân sự năm 2015. Theo đó, vụ án đòi nợ sẽ được Tòa án thụ lý và giải quyết theo thủ tục chung.

Câu hỏi: Khi khởi kiện đòi nợ, bên cho vay cần lưu ý những gì?

Trả lời: Khi khởi kiện đòi nợ, bên cho vay cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khởi kiện theo quy định của pháp luật.
  • Chứng minh được khoản nợ mà bên vay phải trả.
  • Chứng minh được khả năng trả nợ của bên vay.

Câu hỏi: Đòi nợ thuê là gì?

Trả lời: Đòi nợ thuê là việc một bên (bên đòi nợ thuê) nhận ủy quyền của bên cho vay để đòi nợ từ bên vay.

Câu hỏi: Đòi nợ thuê có hợp pháp không?

Trả lời: Đòi nợ thuê là một hoạt động hợp pháp nếu được thực hiện đúng pháp luật. Tuy nhiên, trong thực tế, có nhiều trường hợp đòi nợ thuê bị biến tướng thành các hoạt động vi phạm pháp luật, như đe dọa, khủng bố, cưỡng đoạt tài sản,...

Câu hỏi: Khi sử dụng dịch vụ đòi nợ thuê, bên cho vay có thể gặp phải những rủi ro gì?

Trả lời: Khi sử dụng dịch vụ đòi nợ thuê, bên cho vay có thể gặp phải những rủi ro sau:

  • Tiền nợ không được đòi lại.
  • Bị bên vay tố cáo về các hành vi vi phạm pháp luật.
  • Bị bên đòi nợ thuê lừa đảo, chiếm đoạt tài sản.

Câu hỏi: Khi sử dụng dịch vụ đòi nợ thuê, bên cho vay cần lưu ý những gì?

Trả lời: Khi sử dụng dịch vụ đòi nợ thuê, bên cho vay cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Lựa chọn công ty đòi nợ uy tín, có kinh nghiệm và được cấp phép hoạt động.
  • Tìm hiểu kỹ về mức phí, dịch vụ và cam kết của công ty đòi nợ.
  • Ký hợp đồng đòi nợ với công ty đòi nợ, trong đó nêu rõ quyền và nghĩa vụ của các bên.

Ngoài ra, còn có một số câu hỏi khác thường gặp về đòi nợ, chẳng hạn như:

  • Có thể đòi nợ bằng hình thức nào?
  • Có được đòi nợ qua điện thoại, mạng xã hội không?
  • Có được đòi nợ bằng bạo lực không?

Trên đây là tổng hợp các Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ tiền thông dụng. Nếu có thắc mắc liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ với ACC để được hỗ trợ.

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo