Mẫu danh sách hành khách tuyến cố định (vận tải hành khách định kỳ)

Mẫu danh sách này ghi lại thông tin của hành khách trong các chuyến vận tải hành khách định kỳ trên tuyến cố định. Tài liệu bao gồm tên hành khách, số vé, ngày đi, và thông tin liên lạc, nhằm đảm bảo quản lý hiệu quả và cung cấp dịch vụ tốt nhất cho hành khách trong các chuyến đi.

Mẫu danh sách hành khách tuyến cố định (vận tải hành khách định kỳ)

Mẫu danh sách hành khách tuyến cố định (vận tải hành khách định kỳ)

1. Đối với hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc trong khuôn khổ Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, phạm vi hoạt động của phương tiện vận tải hành khách định kỳ (theo tuyến cố định) được quy định như thế nào?

Theo quy định hiện hành, phương tiện vận tải hành khách định kỳ (theo tuyến cố định) giữa Việt Nam và Trung Quốc có phạm vi hoạt động như sau:

  • Khởi hành và kết thúc tại bến xe cố định: Phương tiện phải khởi hành từ bến xe đầu tuyến được quy định và kết thúc tại bến xe cuối tuyến theo đúng lộ trình đã được phê duyệt.
  • Tuân thủ hành trình: Phương tiện phải tuân thủ nghiêm ngặt hành trình đã được phê duyệt, bao gồm các điểm dừng đón, trả khách.
  • Quy định về tần suất: Tần suất chạy xe được quy định cụ thể trong giấy phép vận tải và phải tuân thủ theo quy định của cơ quan quản lý giao thông vận tải.

2. Mẫu danh sách hành khách tuyến cố định (vận tải hành khách định kỳ)

PHỤ LỤC IV

MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH (VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số    /2023/TT-BGTVT ngày    tháng    năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

DANH SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)

(Sử dụng cho xe vận tải hành khách theo tuyến cố định tạm xuất-tái nhập

(For temporary export and re-import vehicle on scheduled passenger transport)

 

Số(No.):

 

Số đăng ký phương tiện (Registration No.):...............................................

Tên Công ty (Name of company):

..................................................................................................................

Địa chỉ (Address):

..........................................................................................................................................

Số điện thoại (Tel No.): ......................................,

Số fax/Fax No.:.............................................................

Tuyến vận tải (Route):

từ(from)............................. đến (to)............................ và ngược lại(and vice versa).

Bến đi (Departure terminal):..........................................;

Bến đến (Arrival terminal):................................................... .

Giờ khởi hành từ bến đi (Departure time):..............., ngày (date).........../........../ 20.............

  1. Danh sách hành khách khởi hành từ bến xe(Passengers departing from the terminal):

Số TT (No.)

Họ tên hành khách (Passenger’s full name)

Số vé (Ticket No.)

(No.)

Họ tên hành khách (Passenger’s full name)

Số vé (Ticket No.)

(No.)

Họ tên hành khách (Passenger’s full name)

Số vé (Ticket No.)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

1

 

 

17

 

 

33

 

 

2

 

 

18

 

 

34

 

 

3

 

 

19

 

 

35

 

 

4

 

 

20

 

 

36

 

 

5

 

 

21

 

 

37

 

 

6

 

 

22

 

 

38

 

 

7

 

 

23

 

 

39

 

 

8

 

 

24

 

 

40

 

 

9

 

 

25

 

 

41

 

 

10

 

 

26

 

 

42

 

 

11

 

 

27

 

 

43

 

 

12

 

 

28

 

 

44

 

 

13

 

 

29

 

 

45

 

 

14

 

 

30

 

 

46

 

 

15

 

 

31

 

 

47

 

 

16

 

 

32

 

 

48

 

 

Tổng cộng số hành khách khởi hành từ bến xe:

…… người  

Total passengers departing from the terminal ………. persons

Xác nhận của Bến xe/ Terminal
(Ký, đóng dấu /Signature and seal) …..
Ngày (date) …../……/20…..

  1. Danh sách hành khách mua vé dọc đường do lái xe khai báo(Other passengers declared by driver):

Số TT (No.)

Họ tên hành khách (Passenger’s full name)

Số vé(Ticke t No.)

(No.)

Họ tên hành khách (Passenge r’s full name)

Số vé(Ticke t No.)

(No.)

Họ tên hành khách (Passenger’s full name)

Số vé(Tic ket No.)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

1

 

 

6

 

 

11

 

 

2

 

 

7

 

 

12

 

 

3

 

 

8

 

 

13

 

 

4

 

 

9

 

 

14

 

 

5

 

 

10

 

 

15

 

 

Tổng cộng khách chặng: ......... người

Total of stage passengers …. persons

Lái xe ký tên xác nhận số lượng khách:

(Name of Driver and signature) ............................

(Ghi chú: Danh sách này gồm 4 liên: Liên 1 (gốc) giao cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao Chủ phương tiện; Liên 3 giao Bến xe; Liên 4 giao Biên phòng cửa khẩu)/(Note: List of passenger includes 04 copies; 01 copy for customs; 01 copy for carrier; 01 copy for the terminal; 01 copy for borderguard officer)./.

3. Phương tiện vận tải hành khách định kỳ phải trình các giấy tờ nào khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu?

Khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu, phương tiện vận tải hành khách định kỳ phải trình các giấy tờ sau:

  • Giấy phép vận tải: Giấy phép vận tải quốc tế do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Giấy đăng kiểm: Giấy đăng kiểm xe ô tô còn hiệu lực.
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe.
  • Danh sách hành khách: Danh sách hành khách lên xe theo mẫu quy định.
  • Hợp đồng vận chuyển: Hợp đồng vận chuyển (nếu có).
  • Các giấy tờ khác: Các giấy tờ liên quan khác theo yêu cầu của cơ quan chức năng.

4. Quy định đối với lái xe, nhân viên phục vụ trên xe

Lái xe: Phải có giấy phép lái xe quốc tế, đủ sức khỏe để điều khiển phương tiện, tuân thủ luật giao thông đường bộ của cả hai nước.

Nhân viên phục vụ: Phải có giấy tờ tùy thân hợp lệ, đủ sức khỏe để phục vụ hành khách, có kiến thức về an toàn giao thông và sơ cấp cứu.

Cả lái xe và nhân viên phục vụ: Đều phải tuân thủ các quy định về an toàn giao thông, vệ sinh an toàn thực phẩm và các quy định khác của pháp luật.

5. Cơ quan quản lý vận tải tại cửa khẩu theo Hiệp định vận tải đường bộ Việt - Trung là gì? Cơ quan này thực hiện các nhiệm vụ gì?

- Cơ quan quản lý: Tại mỗi cửa khẩu, sẽ có một cơ quan quản lý vận tải được chỉ định, thường là một đơn vị thuộc Sở Giao thông Vận tải của tỉnh, thành phố giáp biên.

- Nhiệm vụ:

    • Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định về vận tải đường bộ.
    • Kiểm tra các giấy tờ của phương tiện và người lái xe.
    • Giải quyết các vấn đề phát sinh tại cửa khẩu.
    • Hợp tác với các cơ quan chức năng khác để đảm bảo an ninh, trật tự và an toàn giao thông.

Lưu ý:

- Các quy định chi tiết: Các quy định chi tiết về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy cần thường xuyên cập nhật thông tin mới nhất.

- Tham khảo ý kiến: Để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định, các doanh nghiệp vận tải nên tham khảo ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền trước khi thực hiện hoạt động vận tải.

- Cơ quan có thẩm quyền:

    • Bộ Giao thông Vận tải: Cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải.
    • Cục Đăng kiểm Việt Nam: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng kiểm.
    • Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh: Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực và kiểm soát xuất nhập cảnh.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu danh sách hành khách tuyến cố định (vận tải hành khách định kỳ). Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo