Mẫu đơn xin đăng ký tạm trú và hướng dẫn cách viết [2024]

Bạn có biết việc đăng ký tạm trú cập nhật mới (năm 2023) áp dụng mẫu phiếu đăng ký nào? Bạn có nhu cầu tạm trú và phải đăng ký với cơ quan đăng ký cư trú. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để tìm hiểu về mẫu đăng ký tạm trú mới nhất và cách điền thông tin chi tiết nhất. Việc này sẽ giúp việc đăng ký tạm trú của bạn dễ dàng và nhanh chóng hơn, đồng thời có thể tham khảo thêm về thủ tục pháp lý.

mẫu đăng ký tạm trú
Mẫu đăng ký tạm trú

1. Cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú như thế nào?

Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau đây:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

- Đối với người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có văn bản đồng ý;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh nơi đăng ký tạm trú là chỗ ở hợp pháp. Căn cứ Điều 5 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP, các giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký tạm trú có thể là:

  • Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.
  • Giấy tờ của cơ quan, tổ chức về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở… đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức.
  • Hợp đồng mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.

Bạn đang lo lắng về thủ tục xin tạm trú 2023? ACC đã giải quyết mọi thắc mắc của bạn trong bài viết này.

2. Mẫu đăng ký tạm trú 

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú.

Bản khai nhân khẩu (ký hiệu là HK01) được sử dụng để công dân từ 14 tuổi trở lên kê khai trong các trường hợp:

- Khi làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú;

- Đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào;

Mẫu tham khảo

Z3658594238997 92ed0ac7ddd99ad3d9f89f5a99d7457e

3. Cách điền thông tin vào phiếu CT01

1. Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;

2. Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;

3. Mục “Giới tính”: Nếu giới tính nam thì ghi là Nam, nếu giới tính nữ thì ghi là Nữ;

4. Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;

5. Mục “Nguyên quán”: Ghi nguyên quán theo giấy khai sinh.

Trường hợp không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguyên quán của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại.

Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo nguyên quán của cha hoặc mẹ.

Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;

6. Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;

7. Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);

8. Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số chứng minh nhân dân và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);

9. Mục “Nơi thường trú” và mục “Địa chỉ nơi ở hiện tại”:

Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn; số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt).

11. Mục “Trình độ học vấn”: Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”).

12. Mục “Trình độ chuyên môn”: Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.

13. Mục “Trình độ ngoại ngữ”: Ghi rõ tên văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ cao nhất được cấp.

14. Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.

15. Mục “Tóm tắt về bản thân” (Từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì): Ghi rõ từng khoảng thời gian (từ tháng, năm đến tháng, năm) thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi làm việc.

16. Mục “Tiền án” (Tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án):

Ghi rõ tội danh, hình phạt theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án;

- Đã được xóa án tích hay chưa hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử;

- Đã hoặc đang chấp hành hình phạt;

- Bị kết án phạt tù hay được hưởng án treo; hình phạt bổ sung;

- Đã hoặc đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn của tố tụng hình sự hoặc bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Ghi rõ thời gian bị áp dụng biện pháp đó.

4. Hướng dẫn soạn thảo MẪU ĐƠN XIN XÁC NHẬN TẠM TRÚ

Bước 1: Cài đặt trước

  • Chọn khổ giấy A4.
  • Căn chỉnh lề: trên và dưới 2cm, trái và phải 2cm.
  • Khoảng cách giữa các dòng: 1.5.

Bước 2: Căn chỉnh tiêu đề

  • Căn giữa tiêu đề: Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Dòng tiếp theo: Độc lập - Tự do - Hạnh phúc (Chỉ viết hoa chữ cái đầu của mỗi từ).

Bước 3: Nội dung chính

  • Ghi rõ: "Đơn xin xác nhận tạm trú" và gửi đến cơ quan công an xã/phường/thị trấn.
  • Thông tin cần có:
    • Họ tên.
    • Ngày, tháng, năm sinh.
    • Số chứng minh thư, ngày cấp và nơi cấp.
    • Địa chỉ thường trú.
    • Địa chỉ tạm trú.
    • Thời gian tạm trú từ ngày... đến ngày...
    • Lý do tạm trú (ví dụ: chuyển trường cho con).

Bước 4: Cam kết

  • Cam kết thực hiện tốt các nội quy và quy định về an ninh, trật tự địa phương.
  • Nếu vi phạm, người làm đơn sẽ chịu trách nhiệm.

Bước 5: Phần xác nhận

  • Chia thành 2 cột:
    • Cột 1: Xác nhận của công an xã/phường/thị trấn.
    • Cột 2: Người làm đơn ký và ghi rõ họ tên.

5. Thủ tục đăng ký tạm trú

Bước 1: Người đăng ký tạm đến cơ quan đăng ký cư trú là Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan Công an sẽ hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 2: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định riêng của từng địa phương.

Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.

6. Câu hỏi liên quan đến đăng ký tạm trú

6.1. Thời hạn đăng ký tạm trú là bao lâu?

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.

6.2. Các hình thức nộp hồ sơ đăng ký tạm trú?

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

6.3. Trình tự thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài như thế nào?

Theo Điều 4, Điều 5 Mục 1 ban hành kèm Thông tư 53/2016/TT-BCA quy định về khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài qua trang thông tin điện tử; Theo Điều 7, Điều 8 Mục 2 ban hành kèm Thông tư 53/2016/TT-BCA quy định về khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài theo phiếu khai báo.

Như vậy, việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài có thể thực hiện cả 2 hình thức online và nộp phiếu khai báo theo quy định pháp luật.

6.4.  Khi nào phải xin xác nhận tạm trú?

Theo Điều 27 của Luật cư trú 2020 quy định điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

"Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú."

Như vậy, có 02 trường hợp người dân không phải đăng ký tạm trú, gồm:

- Thuộc trường hợp đăng ký thường trú

- Người đến sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác nơi đăng ký thường trú dưới 30 ngày.

Trên đây là một số thông tin về mẫu đăng ký tạm trú 2023 ACC chia sẻ đến bạn. Nếu bạn có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ hoặc bất kỳ vấn đề pháp lý gì cần giải đáp, hãy liên hệ đến chúng tôi trong thời gian sớm nhất thông qua các cách thức liên hệ sau. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

✅ Mẫu: Đăng ký tạm trú
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (784 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo