Mẫu công văn xin tạm xuất tái nhập cập nhật 2024

Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam. bài viết dưới đây công ty luật ACC chúng tôi xin cung cấp mẫu công văn xin tạm xuất tái nhập đến quý vị.

Mẫu công văn xin tạm xuất tái nhập cập nhật 2022
Mẫu công văn xin tạm xuất tái nhập cập nhật 2023

1. Khái niệm về tạm xuất tái nhập

Tạm nhập có thể hiểu nghĩa đơn thuần là việc nhập khẩu hàng hóa trong một thời gian ngắn hạn (“tạm”) vào lãnh thổ Viêt Nam. Thông thường, hàng hóa sau khi được nhập khẩu vào một quốc gia thì sẽ được lưu lại tại quốc gia đó để phân phối ra thị trường hoặc phục vụ cho một mục đích nhất định của doanh nghiệp nhập khẩu trong sản xuất kinh doanh và có lưu thông trên thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, với trường hợp tạm nhập thì hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích cho lưu thông tại thị trường Việt Nam mà sau một thời gian ngắn được xuất khẩu sang nước thứ ba.

Tái xuất là quá trình tiếp sau của tạm nhập. Sau khi hàng hóa được làm thủ tục thông quan, nhập khẩu vào Việt Nam thì sẽ được xuất khẩu lại tới một quốc gia khác. Bản chất, hàng hóa này được xuất khẩu hai lần, xuất khẩu đi từ nước đầu tiên sau đó tạm nhập khẩu vào Việt Nam và lại xuất khẩu sang một nước khác nên gọi là tái xuất.

2. Mẫu công văn xin  tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu 

TÊN THƯƠNG NHÂN--------Số:………………..
V/v xin tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu mặt hàng…
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
..., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: Bộ Công Thương

- Tên thương nhân: ..........................................................................................

- Địa chỉ liên hệ................................................................................................

- Điện thoại:...........................................Fax:....................................................

- GCNĐK kinh doanh/GCNĐK doanh nghiệp/GCN đầu tư số:…..................

- Số Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế : ..................................................

Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/4/2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) và Thông tư số /2011/TT-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, thương nhân xin kinh doanh tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu, cụ thể như sau:

1. Mặt hàng:……………….……………………………………......................

Số lượng: ……………..………………Trị giá: ………………………………

2. Thương nhân nước ngoài bán hàng: ……………………………………….

- Hợp đồng mua hàng số: …… ngày ………Cửa khẩu nhập hàng : …….......

3. Thương nhân nước ngoài mua hàng: ………………………………………

- Hợp đồng bán hàng số: …..………….... ngày ……………….…....…

- Cửa khẩu xuất hàng : .......................................................................................

Thương nhân cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu) tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/4/2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) và Thông tư số /2011/TT-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

  Người đại diện theo pháp luậtcủa thương nhân (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC VI

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TẠM NHẬP TÁI XUẤT/TẠM XUẤT TÁI NHẬP/CHUYỂN KHẨU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN--------Số :…………………..  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
..., ngày ... tháng ... năm ...

BÁO CÁO

Tình hình tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu

Kính gửi: Bộ Công Thương

Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/4/2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) và Thông tư số /2011/TT-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, thương nhân xin báo cáo tình hình thực hiện kinh doanh tạm nhập tái xuất/tạm xuất tái nhập/chuyển khẩu mặt hàng... trong quý.../20... của thương nhân như sau:

Tên hàng Giấy phép Bộ Công Thương cấp TH tạm nhập/ tạm xuất quý .../20... TH tái xuất/ tái nhập quý .../20...
Số lượng (chiếc/tấn/bộ) Trị giá (USD) Số lượng (chiếc/tấn/bộ) Trị giá (USD) Số lượng (chiếc/tấn/bộ) Trị giá (USD)
Ví dụ:- Máy giặt đã qua sử dụng (theo giấy phép số ...... ngày .../.../20...   …….   ……..   ………   ……   ……   …….

Xin gửi kèm các tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu có xác nhận thực xuất của hải quan cửa khẩu.

Thương nhân cam đoan những nội dung báo cáo trên đây là đúng, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm được pháp luật.

  Người đại diện theo pháp luậtcủa thương nhân (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

3. Những câu hỏi thường gặp.

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập?

Cơ quan có thẩm quyền: Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương

Thời gian làm việc của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập?

5-7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.

Trường hợp hàng hóa đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu nhưng phải tái nhập trở lại Việt Nam thì xử lý trong thời gian bao lâu để nhập khẩu trở lại?

Đối với hàng hóa tái nhập để tái chế thì thời hạn tái chế do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan hải quan nhưng không quá 275 ngày; kể từ ngày tái nhập; Người khai hải quan chưa phải nộp thuế trong thời hạn tái chế, nếu quá thời hạn tái chế đã đăng ký; mà chưa tái xuất thì thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

Trường hợp hàng hóa đã đăng ký tờ khai hải quan nhưng không thể thực hiện tiếp thủ tục xuất khẩu thì thời gian xử lý nhập khẩu lại bao lâu?

– Trường hợp hủy tờ khai hải quan quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22: Chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 22, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan kiểm tra, xác minh thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thực hiện việc hủy tờ khai hải quan và thông báo thông tin hủy tờ khai hải quan cho người khai hải quan trên Hệ thống;
– Trường hợp hủy tờ khai hải quan quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22: Chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày hàng hóa được tái xuất hoặc nhận được văn bản xác nhận đã thực hiện việc tiêu hủy, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan thực hiện hủy tờ khai;
– Trường hợp hủy tờ khai hải quan quy định tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều 22:
Trong thời hạn 08 (tám) giờ làm việc kể từ khi nhận đề nghị hủy tờ khai hải quan của người khai hải quan, công chức hải quan kiểm tra lý do, điều kiện và thông tin tờ khai hải quan đề nghị hủy trên Hệ thống, đề xuất Chi cục trưởng phê duyệt, thực hiện việc hủy tờ khai hải quan và phản hồi kết quả cho người khai hải quan trên Hệ thống, xử lý tiền thuế đã nộp (nếu có) theo quy định tại Điều 131 Thông tư này và cập nhật vào Hệ thống quản lý rủi ro để đánh giá tiêu chí chấp hành pháp luật đối với doanh nghiệp.

Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến mẫu công văn xin tạm xuất tái nhập cập nhật 2023. Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn:

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (357 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo