Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu mới nhất ?

Thuế là khoản đóng góp bằng tài sản cho nhà nước do pháp luật quy định. Thuế là công cụ chủ yếu để nhà nước thu ngân sách. Tuy nhiên cũng có một số loại hàng hoá được hoàn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật. Vậy công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu là gì? Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế theo thông tư 38 viết như thế nào. Hãy cùng ACC theo dõi bài viết sau.

Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu mới nhất ?
Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu mới nhất ?

1. Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu là gì?

Thuế nhập khẩu là thuế thu trên trị giá hàng hóa nhập khẩu. Thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu là hai loại thuế thường được gọi chung là thuế quan. Bài viết phân tích các vấn đề pháp lý liên quan đến thuế nhập khẩu, xuất khẩu.

Công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu là mẫu công văn với các nội dung và thông tin về đề nghị hoàn thuế nhập khẩu gửi lên các cơ quan có thẩm quyền xem xét

Công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu là công văn với các nội dung và thông tin về đề nghị hoàn thuế nhập khẩu của tổ chức hoặc cá nhân

2. Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế theo thông tư 38:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

TÊN TỔ CHỨC(1)

——-

Số: …/…

V/v đề nghị hoàn thuế

.., ngày … tháng … năm…

Kính gửi: ……….(2)

I. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn thuế

1. Tên người nộp thuế: ………

Mã số thuế:

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: … Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: …

Quốc tịch: …

Địa chỉ: ……

Quận/huyện: …….. Tỉnh/thành phố: ……

Điện thoại: …………………Fax (nếu có): ………………. Email (nếu có): ………

2. Tên người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác:

Mã số thuế:

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: … Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: …

Quốc tịch: ……………………………

Địa chỉ: …………………………………

Quận/huyện: ……………………Tỉnh/thành phố: ……

Điện thoại: …………….Fax (nếu có): … Email (nếu có): ………………………….

Hợp đồng đại lý hải quan số:………………………. ngày …………………………….

II. Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách Nhà nước

1. Thông tin về tiền thuế đề nghị hoàn trả:

Đơn vị: VNĐ

STT Loại thuế Thông tin tờ khai hải quan/tờ khai hải quan bổ sung Thông tin Quyết định ấn định thuế Số tiền thuế đã nộp vào tài khoản Số tiền thuế đề nghị
Số tờ khai Ngày tờ khai Số Quyết định Ngày Quyết định Thu Ngân sách Nhà nước Tài khoản tiền gửi Bù trừ số tiền thuế, thu khác còn nợ Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp Hoàn trả trực tiếp
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
Tổng cộng

(Bằng chữ:…)

2. Lý do đề nghị hoàn thuế: …………………(3)

3. Thông tin về hàng hóa đề nghị hoàn thuế:

3.1. Thực hiện thanh toán qua Ngân hàng:

□ Có, số chứng từ thanh toán: …………………………

□ Không.

3.2. Hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến:

□ Có.

□ Không.

3.3. Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất:

a) Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam: ………

b) Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa: …

c) Thực hiện theo hình thức thuê:

□ Có.

□ Không.

d) Giá tính thuế nhập khẩu tính trên giá đi thuê, đi mượn:(4)

□ Có.

□ Không.

4. Hình thức hoàn trả:

4.1. Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ (cột 9) thuộc tờ khai hải quan số… ngày…

4.2. Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp (cột 10) thuộc tờ khai hải quan số… ngày…

4.3. Hoàn trả trực tiếp (cột 11):

Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………

Bằng chữ: …………………………..

Trong đó: □ Chuyển khoản: Tài khoản số: …………………….Tại Ngân hàng (Kho bạc Nhà nước) …………

□ Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước …………………………………

Hồ sơ, tài liệu kèm theo: ………………………..(5)

Tổ chức/cá nhân cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ HẢI QUAN

Họ và tên:…

Chứng chỉ hành nghề số:…

 

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

.ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.

(2) Tên cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế.

(3) Ghi rõ Điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng.

(4) Trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất khi tạm nhập giá tính thuế nhập khẩu được tính trên giá đi thuê, đi mượn thì không thuộc các trường hợp được hoàn thuế.

(5) Liệt kê tài liệu kèm theo.

3. Câu hỏi liên quan

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm những gì?

Theo khoản 2 Điều 34 NĐ 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ, hồ sơ hoàn thuế gồm:

Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;

Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: 01 bản chính.

Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất nào được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu?

Theo khoản 1 Điều 34 Nghị định hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất thuộc quy định này thì được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu.

Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn được xác định bằng phương pháp phân bổ theo công thức nào?

Số tiền thuế nhập khẩu (tương ứng với sản phẩm thực tế xuất khẩu)=(Trị giá sản phẩm xuất khẩu/ Tổng trị giá các sản phẩm thu được) x Tổng số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu.

Trên đây ACC đã trình bày nội dung liên quan đến mẫu công văn xin hoàn thuế theo thông tư 38 cũng là mẫu công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu mới nhất. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý khách hàng còn thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website của Công ty Luật ACC.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo