Mẫu công văn chỉ đạo

Hiện nay, có rất nhiều mẫu công văn khác nhau khiến cho nhiều nhiều hoang mang không biết đâu mới là mẫu công văn đúng chuẩn theo quy định của pháp luật. Hiểu được điều đó, trong bài viết dưới đây ACC sẽ cung cấp cho bạn thông tin Mẫu công văn chỉ đạo Mẫu công văn chỉ đạo

Mẫu công văn chỉ đạo

1. Khái niệm công văn? Công văn chỉ đạo?

Công văn là loại văn bản hành chính được dùng phổ biến trong các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp. Vai trò của Công văn được dùng để làm phương tiện trao đổi thông tin với cấp trên, cấp dưới và công dân. Đồng thời còn được dùng để thực hiện hoạt đông thông tin và giao dịch trong phạm vi thẩm quyền của các cơ quan, tổ chức.

Ngoài ra, các tổ chức xã hội, doanh nghiệp cũng phải soạn thảo và sử dụng Công văn trong hoạt động hàng ngày để thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình.

Công văn chỉ đạo là loại Công văn do cấp trên ban hành nhằm thông tin cho cơ quan, bộ phận cấp dưới về các công việc cần triển khai, thực hiện.

2. Mẫu công văn chỉ đạo

2.1. Mẫu công văn chung áp dụng được cho tất cả các loại công văn

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (1)

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)

Số : .../…. (3) - … (4) …

V/v …….. (6) ……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc--------------
(5) …. , ngày … tháng … năm 20 ...

Kính gửi : …………........................................

Địa chỉ : Số ... phố Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội

ĐT : (043)............. , Fax : (043) .................

E-Mail : …………  Website : ………………  (11)

.................................... (7) .........................

...................................................................

.............................................................. ./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- Lưu: VT, …. (9) A.xx (10)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8)

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

Mẫu công văn chỉ đạo thực hiện công tác chống dịch

Mẫu Công Văn Chỉ đạo Cập Nhật Năm 2022

2.2. Hướng dẫn soạn thảo công văn chỉ đạo

(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.

(4) Chữ viết tắt tên đơn vị (Vụ, phòng, ban, tổ, bộ phận chức năng) soạn thảo công văn.

(5) Địa danh

(6) Trích yếu nội dung công văn.

(7) Nội dung công văn.

(8) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký như Bộ trưởng, Cục trưởng, Giám đốc, Viện trưởng v.v…; trường hợp ký thay mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM” trước tên cơ quan, tổ chức hoặc tên tập thể lãnh đạo, ví dụ: TM. Ủy ban nhân dân, TM. Ban Thường vụ, TM. Hội đồng…; nếu người ký công văn là cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký công văn; các trường hợp khác thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 12 của Thông tư này

(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần)

(11) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; số điện thoại, số Telex, số Fax; địa chỉ E-Mail; Website (nếu cần).

* Nếu nơi nhận (kính gửi) là những chức danh, chức vụ cao cấp của Nhà nước, thì phần nơi nhận không ghi “như trên” mà ghi trực tiếp những chức danh, chức vụ ấy vào.

2.3. Yêu cầu khi soạn thảo Công văn

Khi soạn thảo Công văn, cần lưu ý về các yêu cầu chung dưới đây:

- Câu chữ ngắn gọn, súc tích, bám sát vấn đề chính.

- Văn phong nghiêm túc, lịch sự, có tính thuyết phục cao

- Mỗi Công văn chứa một chủ đề duy nhất, rõ ràng..

- Tuân thủ đúng thể thức theo quy định của pháp luật.

2.4. Thể thức mẫu công văn chỉ đạo

- Khổ giấy: Khổ giấy A4 (kích thước: 210 mm x 297 mm)

- Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4 (khổ dọc). Trường hợp nội dung văn bản có các bảng biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì có thể trình bày văn bản theo chiều rộng (khổ ngang).

- Định dạng lề trang:

+ Lề trên, lề dưới: cách mép trên và mép dưới của tờ giấy từ 20 - 25 mm,

+ Lế trái: cách mép trái tờ giấy 30 - 35 mm,

+ Lề phải: cách mép phải tờ giấy 15-20 mm.

- Định dạng font chữ: Font chữ tiếng Việt Times New Roman cùng bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.

- Số trang văn bản: Trang văn bản được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt căn giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất.

3. Câu hỏi thường gặp

Công văn có vai trò gì?

Trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam có thể thấy rằng Công văn được sử dụng rất phổ biến. Với cơ quan nhà nước, công văn được coi là một trong những loại phương tiện giao tiếp chính thức của cơ quan Nhà nước với cấp trên, cấp dưới và với công dân. Đặc biệt hơn nữa, trong các tổ chức xã hội và các doanh nghiệp trong hoạt động hàng ngày cũng phải soạn thảo và sử dụng công văn để thực hiện các hoạt động thông tin và giao dịch nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình.

Trên đây là bài viết Mẫu công văn chỉ đạo. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến bài viết hoặc các vấn đề pháp lý khác như dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp...hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiểu quả đến từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo