Các doanh nghiệp ngoài việc lập Báo cáo tài chính định kỳ thì việc lập các Báo cáo quản trị là rất cần thiết. Sau đây ACC group xin được gửi đến Mẫu báo cáo tình hình quản trị công ty mới nhất theo quy định hiện hành.
Mẫu báo cáo tình hình quản trị công ty mới nhất
1. Mẫu báo cáo tình hình quản trị công ty có vai trò như thế nào?
Đối với bất kỳ doanh nghiệp hoạt động trong bất cứ ngành nghề nào, báo cáo không chỉ hữu ích mà còn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển của doanh nghiệp đó. Đặc biệt là báo cáo quản trị không thể thiếu trong quy trình, mang đến nhiều lợi ích hỗ trợ hoạt động kinh doanh, cụ thể:
- Thứ nhất, báo cáo quản trị cung cấp những thông tin kinh tế – tài chính cần thiết, giúp các cấp quản lý doanh nghiệp kiểm tra một cách toàn diện và có hệ thống tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế – tài chính chủ yếu trong từng bộ phận trong doanh nghiệp, từ đó đánh giá một cách toàn diện khách quan quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và xác định được kết quả cũng như hiệu quả của mọi hoạt động trong doanh nghiệp.
- Thứ hai, dựa vào báo cáo quản trị, nhà quản trị doanh nghiệp có thể đưa ra được những quyết định đúng đắn trong việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
- Thứ ba, báo cáo quản trị giúp nhà quản trị doanh nghiệp có thể phát hiện những tiềm năng về kinh tế – tài chính, dự đoán tình hình sản xuất kinh doanh cũng như xu hướng vận động của doanh nghiệp trong thời gian tới.
- Thứ tư, các báo cáo quản trị cung cấp những tài liệu, số liệu quan trọng và cần thiết giúp các bộ phận quản lý khác nhau trong nội bộ doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư, các dự toán sản xuất kinh doanh ngắn hạn cũng như dài hạn của toàn doanh nghiệp nhằm phân bổ nguồn lực của doanh nghiệp một cách hợp lý, tối đa hoá lợi nhuận.
2. Mẫu báo cáo tình hình quản trị công ty mới nhất
TÊN CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Số: …/BC-… |
…, ngày... tháng….năm…. |
BÁO CÁO
Tình hình quản trị công ty
REPORT ON CORPORATE GOVERNANCE
(6 tháng/năm)
(6 months/year)
Kính gửi: |
- Ủy ban chứng khoán Nhà nước; |
To: |
- The State Securities Commission; |
- Tên công ty/Name of company:
- Địa chỉ trụ sở chính/Address of headoffice:
- Điện thoại/Telephone: Fax: Email:
- Vốn điều lệ/Charter capital:
- Mã chứng khoán/Stock symbol:
- Mô hình quản trị công ty/Governance model:
+ Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát và Tổng Giám đốc/Giám đốc /General Meeting of Shareholders, Board of Directors, Board of Supervisors, General Director and Director.
+ Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc/ Giám đốc và có Ủy ban kiểm toán thuộc Hội đồng quản trị/ General Meeting of Shareholders, Board of Directors, General Director, Director and Audit Committee under the Board of Directors.
- Về việc thực hiện chức năng kiểm toán nội bộ: Đã thực hiện/ Chưa thực hiện/The implementation of internal audit: Implemented/ Not yet implemented.
I. Hoạt động của Đại hội đồng cổ đônglActivities of the General Meeting of Shareholders
Thông tin về các cuộc họp và Nghị quyết/Quyết định của Đại hội đồng cổ đông (bao gồm cả các Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông được thông qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản)/Information on meetings, resolutions and decisions of the General Meeting of Shareholders (including the resolutions of the General Meeting of Shareholders approved in the form of written comments):
Stt No. |
Số Nghị quyết/Quyết định Resolution/Decision No. |
Ngày Date |
Nội dung Content |
|
|
|
|
II. Hội đồng quản trị (Báo cáo 6 tháng/năm)/ Board of Directors (Semiannual report/annual report):
1. Thông tin về thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT)Information about the members of the Board of Directors:
Stt No. |
Thành viên HĐQT/ Board of Directors’ members |
Chức vụ/ Position (thành viên HĐQT độc lập, TVHĐQT không điều hành)) Independent members of the Board of Directors, Non-executive members of the Board of Directors)) |
Ngày bắt đầu/không còn là thành viên HĐQT/ HĐQT độc lập The date becoming/ceasing to be the member of the Board of Directors |
|
Ngày bổ nhiệm Date of appointment |
Ngày miễn nhiệm Date of dismissal |
|||
|
Ông/Bà Mr./Ms. |
|
|
|
2. Các cuộc họp HĐQT/Meetings of the Board of Directors:
Stt No. |
Thành viên HĐQT/ Board of Director’ member |
Số buổi họp HĐQT tham dự/ Number of meetings attended by Board of Directors |
Tỷ lệ tham dự họp/ Attendance rate |
Lý do không tham dự họp/Reasons for absence |
|
Ông/Bà |
|
|
|
3. Hoạt động giám sát của HĐQT đối với Ban Giám đốc/Supervising the Board of Management by the Board of Directors:
4. Hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị (nếu có)/Activities of the Board of Directors’ subcommittees (If any):
5. Các Nghị quyết/Quyết định của Hội đồng quản trị (Báo cáo 6 tháng /năm )/Resolutions/Decisions of the Board of Directors (Semi-annual report/annual report):
Stt No. |
Số Nghị quyết/ Quyết định Resolution/Decision No. |
Ngày Date |
Nội dung Content |
Tỷ lệ thông qua Approval rate |
|
|
|
|
|
III. Ban kiểm soát/ Ủy ban Kiểm toán (Báo cáo 6 tháng/năm)/Board of Supervisors/Audit Committee (Semi-annual report/annual report):
- Thông tin về thành viên Ban Kiểm soát (BKS)/Ủy ban Kiểm toán/ Information about members of Board of Supervisors or Audit Committee:
Stt No. |
Thành viên BKS/ Ủy ban Kiểm toán Members of Board of Supervisors/ Audit Committee |
Chức vụ Position |
Ngày bắt đầu/không còn là thành viên BKS/ Ủy ban Kiểm toán The date becoming/ceasing to be the member of the Board of Supervisors/ Audit Committee |
Trình độ chuyên môn Qualification |
|
Ông/Bà Mr./Ms. |
|
|
|
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
3. Lưu ý khi báo cáo tình hình quản trị công ty
Xây dựng được một báo cáo quản trị đúng chuẩn đòi hỏi người thực hiện phải có kiến thức và kỹ năng quản trị nhất định khi thực hiện toàn bộ công việc phân tích, tổng hợp số liệu từ các phòng ban. Để hoàn thiện được một báo cáo quản trị, doanh nghiệp cần:
- Xác định cụ thể nhu cầu sử dụng thông tin báo cáo: Cần xác định được báo cáo nhằm mục đích gì, ai là người chịu trách nhiệm và báo cáo do ai phụ trách.
- Xác định cụ thể nội dung báo cáo: Cần xác định được báo cáo quản trị chuẩn bị được lập có thuộc một trong các loại: Báo cáo doanh thu, báo cáo chi phí, báo cáo công nợ, báo cáo tồn kho, báo cáo tài chính hay không. Qua đó sẽ lên kế hoạch bố cục và nội dung cho báo cáo. Ở bước này, doanh nghiệp có thể nhờ sự hỗ trợ của công cụ thông minh hay phần mềm hỗ trợ quản trị doanh nghiệp để tiến hành.
- Thu thập dữ liệu: Cần tổng hợp được tất cả nguồn dữ liệu thông tin bên trong, bên ngoài, thứ cấp hoặc sơ cấp để tiến hành lập báo cáo. Nguồn dữ liệu nội bộ có thể từ hệ thống tài chính – kế toán, tình hình kinh doanh, hệ thống nhân sự hay một bộ phận có liên quan trong doanh nghiệp. Đồng thời nguồn dữ liệu bên ngoài sẽ cần liên quan trực tiếp đến chiến lược phát triển các ngành nghề doanh nghiệp đang kinh doanh, được tiến hành thông qua khảo sát hoặc điều tra.
- Xử lý và phân tích dữ liệu: Từ những dữ liệu thu thập được, người thực hiện báo cáo quản trị cần sử dụng những kỹ năng liên quan tới công cụ phân tích dữ liệu để lập báo cáo. Ngoài ra, người lập báo cáo cũng cần có những kỹ năng chuyên môn nhất định, có tầm nhìn để việc phân tích đạt hiệu quả.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu báo cáo tình hình quản trị công ty mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận