Mẫu Biên bản bàn giao thường được sử dụng nhiều khi bàn giao tài sản, hàng hóa hoặc công việc. Tuy nhiên, Biên bảo giao đất khi mua bán là văn bản xác nhận việc chuyển đổi sở hữu tài sản đất của đôi bên sau khi thỏa thuận. Để lập một biên bản bàn giao đất đúng luật pháp, mời bạn theo dõi nội dung biển bản ngay dưới bài viết dưới đây của Luật ACC.
Mẫu biên bản bàn giao nhà đất khi mua bán
1. Biên bản bàn giao nhà đất là gì?
Biên bản bàn giao đất, nhà là một loại giấy tờ được ký kết giữa đối tượng thuê nhà và cho thuê nhà. Nó thường đi kèm với hợp đồng thuê, mượn nhà đất. Mục đích của biên bản này là nhằm đảm bảo đồ đạc, trang thiết bị không bị thất thoát sau quá trình cho thuê. Và nó cũng chính là 1 bằng chứng để 2 bên có thể thỏa thuận. Về việc đền bù khi có mất mát, hư hỏng.
2. Trường hợp sử dụng biên bản bàn giao nhà đất
Đối với biên bản bàn giao nhà đất thường xuất hiện khi cho thuê nhà, mượn nhà hay bàn giao cho đơn vị chuyển nhà thuê. Mục đích của loại biên bản này là nhằm tránh phát sinh cãi rủi ro, tranh chấp không đáng có. Biên bản bàn giao có thể coi là “giấy tờ” dùng để căn cứ bồi thường hoặc phạt đối với trường hợp vi phạm những cam kết. Cùng với đó, biên bản bàn giao sẽ được thiết lập 2 bản, mỗi bên giữ một bản.
3. Giá trị pháp lý của biên bản bàn giao tài sản
![Giá trị pháp lý của biên bản bàn giao tài sản](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2024/07/gia-tri-phap-ly-cua-bien-ban-ban-giao-tai-san.jpg)
Giá trị pháp lý của biên bản bàn giao tài sản
Có thể nói, trong quá trình làm việc có thể xảy ra các lỗi do yếu tố chủ quan hay khách quan. Nó có thể dẫn đến các tranh chấp trong việc bàn giao. Do đó, để có thể giải quyết được những tranh chấp này, chứng minh số lượng thực tế tài sản đã bàn giao thì ngay từ khi bàn giao cần có biên bản bàn giao nhà ở. Trong đó ghi rõ nội dung bàn giao.
4. Mẫu biên bản bàn giao nhà đất khi mua bán
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2007/TT-BTC ngày 18/10/2007 của Bộ Tài chính)
Thực hiện Quyết định (công văn) số ___ ngày____ của____ về việc____
Hôm nay, ngày __ tháng __ năm___, chúng tôi gồm:
A/ Đại diện Bên giao đất:
Họ và tên: _________________________________________________________
Chức vụ:____________________________________________________________
B/ Đại diện bên nhận đất:
Họ và tên: _________________________________________________________
Chức vụ:____________________________________________________________
C/ Đại diện người chứng kiến bàn giao đất:
Họ và tên: _________________________________________________________
Chức vụ:____________________________________________________________
Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản bao gồm:
Phần A: Bàn giao tài sản là nhà, đất tại __________ (theo địa chỉ của Quyết định bàn giao)
I/ Về nhà, các kiến trúc và tài sản gắn liền với bất động sản
1.Tổng số ngôi nhà, vật kiến trúc và tài sản khác:
1. 1. Tổng số ngôi nhà: __________ cái
– Diện tích xây dựng: ____________ m2 Diện tích sàn: ______________ m2
– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ________________________________________ VNĐ
– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: _______________________________________ VNĐ
– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:__________________ VNĐ
1.2. Tổng số các vật kiến trúc và tài sản khác:
– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: _______________________________________ VNĐ
– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: __________________________________ VNĐ
– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: _________________ VNĐ
2. Chi tiết nhà, các vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với BĐS:
2.1. Nhà số 1 (A___):
– Diện tích xây dựng: _______ m2 Diện tích sàn sử dụng: ________ m2
– Cấp hạng nhà: _____________ Số tầng: ________________________
– Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao): ___ VNĐ
– Năm xây dựng: ___________ Năm cải tạo, sửa chữa lớn: _________________
– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ___________________________________ VNĐ
– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ________________________________ VNĐ
– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:_____________ VNĐ
2.2. Nhà số 2 (__):
– Diện tích xây dựng: ___________ m2 Diện tích sàn: ____________________ m2
– Cấp hạng nhà: _____________ Số tầng: _________________
– Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…): ________________________________________________VNĐ
– Năm xây dựng: _________________ Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ___________
– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: _________ VNĐ
– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ________ VNĐ
– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: __________ VNĐ
2.3. Vật kiến trúc (Bể nước, tường rào, sân…)
– Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao): ________________________________________________________VNĐ
– Năm xây dựng: ________________ Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ___________
– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ___________________________________ VNĐ
– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ______________________________ VNĐ
– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: _________ VNĐ
2.4. Các tài sản gắn liền với nhà, đất: (quạt trần, đèn điện, điều hoà__)
– Số lượng: ______ Cái
– Nguyên giá theo sổ sách kế toán: _________________________________ VNĐ
– Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: _____________________________ VNĐ
– Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ________ VNĐ
II. Về đất
1. Nguồn gốc đất:
a_ Cơ quan giao đất: ______________________ Quyết định số: _____________
b_ Bản đồ giao đất số: ________________ Cơ quan lập bản đồ: _______________
c_ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ________ ngày tháng năm
d_ Diện tích đất được giao: _______________________ m2
e_ Giá trị quyền sử dụng đất: _______________________________________ VNĐ
2. Hiện trạng đất khi bàn giao:
a_ Tổng diện tích khuôn viên: __________________ m2
b_ Tổng diện tích đất chuyển giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền ________________________________ m2
c_ Các đặc điểm riêng về khuôn viên đất cần lưu ý ___________________________________________________________________
III. Các hồ sơ về nhà, đất, tài sản gắn liền đất bàn giao
1- Các hồ sơ về nhà và vật kiến trúc:
a- Các giấy tờ pháp lý về nhà: Giấy phép xây dựng, Hợp đồng thuê nhà, Giấy giao quyền sử dụng nhà, Giấy xác lập sở hữu nhà nước,…
b- Các hồ sơ bản vẽ: Bản vẽ thiết kế xây dựng, Bản vẽ thiết kế hoàn công, bản vẽ thiết kế cải tạo nâng cấp nhà,…
c- Các giấy tờ khác liên quan đến nhà:
2- Các hồ sơ về đất:
a- Các giấy tờ pháp lý về đất: Giấy cấp đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…
b- Các hồ sơ bản vẽ: Sơ đồ mặt bằng khuôn viên đất, Trích lục bản đồ, tọa độ vị trí đất,…
c- Các giấy tờ khác liên quan đến đất:
3- Các giấy tờ hồ sơ khác:
Phần B: Bàn giao tài sản là máy móc, phương tiện, trang thiết bị
1/ Tài sản thực hiện bàn giao:
STT |
Danh mục tài sản bàn giao |
Số lượng (cái) |
Giá trị tài sản bàn giao (VNĐ) |
Hiện trạng tài sản bàn giao |
||||
Theo sổ sách kế toán |
Theo thực tế đánh giá lại |
|||||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá theo giá hiện hành |
Giá trị còn lại theo mức giá hiện hành |
Tỷ lệ còn lại % |
Mô tả tài sản bàn giao |
|||
2/ Các hồ sơ về đất bàn giao:
IV. Ý kiến các bên giao nhận
1. Bên nhận đất: ___________________________________________________________________
2. Bên giao đất: ___________________________________________________________________
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký tên và đóng dấu) |
Đại diện các các bên chứng kiến
Đơn vị A (Ký và ghi rõ họ tên) |
Đơn vị B (Ký và ghi rõ họ tên) |
Đơn vị C (Ký và ghi rõ họ tên) |
Như vậy, trên đây là toàn bộ thông tin về mẫu biên bản bàn giao nhà đất khi mua bán mà Luật ACC đã chia sẻ đến quý bạn đọc cùng tham khảo. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích đến quý bạn đọc trong công việc và cuộc sống. Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ với ACC để được hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất nhé!
Nội dung bài viết:
Bình luận