Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động mới nhất

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động là một văn bản do người sử dụng lao động lập theo quy định của pháp luật để báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về số lượng, cơ cấu, tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp. Hãy cùng ACC tìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây nhé!Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động mới nhất

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động mới nhất

1. Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động là khi nào?

Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động định kỳ được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 1 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP) như sau:

  • Báo cáo định kỳ 6 tháng: Nộp trước ngày 05 tháng 6 và 05 tháng 12 hàng năm.
  • Báo cáo đột xuất: Nộp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi xảy ra sự việc đột xuất làm thay đổi tình hình sử dụng lao động

Người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. 

2. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động mới nhất

Dưới đây là mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động được áp dụng theo mẫu số 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP:

Mẫu số 01/PLI

TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/….

……, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Kính gửi (1): …………………………………………………

  1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính.
  2. Thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị:

STT

Họ tên

Mã số BHXH

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Số CCCD/ CMND/ Hộ chiếu

Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc

Vị trí việc làm (2)

Tiền lương

Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại

Loại và hiệu lực hợp đồng lao động

Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH

Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH

Ghi chú

Nhà quản lý

Chuyên môn kỹ thuật bậc cao

Chuyên môn kỹ thuật bậc trung

Khác

Hệ số/ Mức lương

Phụ cấp

Ngày bắt đầu HĐLĐ không xác định thời hạn

Hiệu lực HĐLĐ xác định thời hạn

Hiệu lực HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc)

Chức vụ

Thâm niên VK (%)

Thâm niên nghề (%)

Phụ cấp lương

Các khoản bổ sung

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)

3. Không báo cáo tình hình sử dụng lao động bị phạt thế nào?

  • Người sử dụng lao động là cá nhân không báo cáo tình hình sử dụng lao động có thể bị phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng theo quy định tại Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định mức phạt hành vi vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động:

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:

a) Không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định;

b) Thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động;

c) Không thể hiện, nhập đầy đủ thông tin về người lao động vào sổ quản lý lao động kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc;

d) Không xuất trình sổ quản lý lao động khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

a) Phân biệt đối xử trong lao động trừ các hành vi phân biệt đối xử quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 23, khoản 1 Điều 36 và khoản 2 Điều 37 Nghị định này;

b) Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

c) Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định;

d) Không lập sổ quản lý lao động hoặc lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn hoặc không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật.

3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: lôi kéo; dụ dỗ; hứa hẹn; quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích bóc lột, cưỡng bức lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc người sử dụng lao động trả lại cho người lao động khoản tiền đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

  • Trường hợp người sử dụng lao động là tổ chức có thể bị phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP: 

“Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.”

Ngoài ra, người sử dụng lao động vi phạm còn có thể bị áp dụng các biện pháp xử lý khác như:

  • Buộc sửa chữa hành vi vi phạm;
  • Tạm đình chỉ hoạt động một số hoặc toàn bộ ngành, nghề kinh doanh;
  • Tước giấy phép kinh doanh.

4. Khi điền báo cáo tình hình sử dụng lao động thì doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức cần lưu ý điều gì?

Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP khi điền Báo cáo tình hình sử dụng lao động doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức cần lưu ý những vấn đề sau:

(1) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận, huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện

(2) Vị trí việc làm phân loại theo:

- Cột (8) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều hành từ trung ương tới cấp xã;

- Cột (9) Chuyên môn kỹ thuật bậc cao: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ cao (đại học trở lên) trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông, luật pháp, văn hóa, xã hội;

- Cột (10) Chuyên môn kỹ thuật bậc trung: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm ở trình độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp) về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin và truyền thông, giáo viên, giáo dục, công nghệ thông tin.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo