Mẫu báo cáo thuế theo quý là tờ khai hoặc tập hợp các tờ khai được doanh nghiệp kê khai và nộp cho cơ quan thuế theo định kỳ ba tháng một lần, nhằm mục đích giúp cơ quan thuế nắm bắt tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, theo dõi và quản lý thuế hiệu quả hơn. Cùng ACC tìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây nhé!
Các mẫu báo cáo thuế phải nộp theo quý
1.Doanh nghiệp nào cần báo cáo thuế theo quý?
Việc đầu tiên, doanh nghiệp cần xác định doanh nghiệp kê khai thuế theo quý hay theo tháng. Người nộp thuế có trách nhiệm tự xác định đối tượng kê khai theo quý để thực hiện kê khai theo đúng quy định.
Cách xác định doanh nghiệp kê khai thuế theo quý hay theo tháng: Những doanh nghiệp có doanh thu 1 năm dưới 50 tỷ thì làm báo cáo thuế theo quý còn lại kê khai theo tháng. Hiện nay, đa số các công ty thực hiện khai báo theo quý nhưng doanh nghiệp vẫn cần xác định chính xác đối tượng kê khai để thực hiện nộp báo cáo kịp thời hạn.
2. Các mẫu báo cáo thuế phải nộp theo quý
Dưới đây là các mẫu báo cáo thuế cơ bản cần phải nộp theo quý.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương,
tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế)
[01] Kỳ tính thuế: |
Tháng ... năm ... /Quý ... năm ... (Từ tháng .../… đến tháng .../…) |
[02] Lần đầu: 🗆 [03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Tên người nộp thuế:…………………..……………………………...............
[05] Mã số thuế: |
- |
[06] Địa chỉ: ……………………………………....................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ............................................
[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............
[12] Tên tổ chức trả thu nhập:…………………..……………………………...............
[13] Mã số thuế: |
- |
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ..................... [16] Tỉnh/thành phố: .........................................................
[17] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………….........................................
[18] Mã số thuế: |
- |
[19] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................ngày:..................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Số tiền |
|
I |
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công: |
|||
1 |
Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ |
[20] |
||
2 |
Trong đó: Thu nhập chịu thuế được miễn giảm theo Hiệp định |
[21] |
||
3 |
Tổng các khoản giảm trừ ([22]=[23]+[24]+[25]+[26]+[27]) |
[22] |
||
a |
Cho bản thân |
[23] |
||
b |
Cho người phụ thuộc |
[24] |
||
c |
Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học |
[25] |
||
d |
Các khoản đóng bảo hiểm được trừ |
[26] |
||
e |
Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ |
[27] |
||
4 |
Tổng thu nhập tính thuế ([28]= [20]-[21]-[22]) |
[28] |
||
5 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong kỳ |
[29] |
||
II |
Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công: |
|||
1 |
Tổng thu nhập tính thuế |
[30] |
||
2 |
Mức thuế suất |
[31] |
||
3 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp ([32]=[30]x[31]) |
[32] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………… Chứng chỉ hành nghề số:...... |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)
[01a] Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: ......
[01b] Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...
[02] Lần đầu: □ |
[03] Bổ sung lần thứ: … |
[04] Tên người nộp thuế:...................................................................................................
[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):.............................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................................... ngày................................................................................................
[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….
[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………………………………………………………
[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
[11a] Phường/xã……… [11b] Quận/Huyện ………. [11c] Tỉnh/Thành phố………
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị hàng hóa, dịch vụ |
Thuế giá trị gia tăng |
||||
A |
Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") |
[21] |
|
|
|||
B |
Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang |
[22] |
|
||||
C |
Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước |
||||||
I |
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ |
||||||
1 |
Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào |
[23] |
|
[24] |
|
||
Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu |
[23a] |
[24a] |
|
||||
2 |
Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này |
[25] |
|
||||
II |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ |
||||||
1 |
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng |
[26] |
|
|
|||
2 |
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33]) |
[27] |
|
[28] |
|
||
a |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% |
[29] |
|
|
|||
b |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% |
[30] |
|
[31] |
|
||
c |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% |
[32] |
|
[33] |
|
||
d |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế |
[32a] |
|
||||
3 |
Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28]) |
[34] |
|
[35] |
|
||
III |
Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) |
[36] |
|
||||
IV |
Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước |
||||||
1 |
Điều chỉnh giảm |
[37] |
|
||||
2 |
Điều chỉnh tăng |
[38] |
|
||||
V |
Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ |
[39a] |
|||||
VI |
Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ: |
||||||
1 |
Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ {[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0} |
[40a] |
|
||||
2 |
Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a]) |
[40b] |
|
||||
3 |
Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) |
[40] |
|
||||
4 |
Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này {[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0} |
[41] |
|
||||
4.1 |
Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41]) |
[42] |
|
||||
4.2 |
Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) |
[43] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... |
..., ngày....... tháng....... năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Mẫu số: BC26/HĐG
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
(Áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh mua hóa đơn giấy của cơ quan Thuế)
[01] Kỳ tính thuế: Quý.......... năm......
[02] Người nộp thuế:
[03] Mã số thuế: |
- |
[04] Địa chỉ:
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
STT |
Ký hiệu mẫu hóa đơn |
Ký hiệu hóa đơn |
Số tồn đầu kỳ, mua/phát hành |
Số sử dụng, mất, cháy, hỏng, hủy trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
|||||||||||||
Tổng số |
Số tồn đầu kỳ |
Số mua/ |
Tổng số sử dụng, mất, cháy, hỏng, hủy |
Trong đó |
||||||||||||||
Số lượng đã sử dụng |
Mất/cháy/hỏng |
Hủy |
||||||||||||||||
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Cộng |
Số |
Số |
Số |
Số |
Từ số |
Đến số |
Số |
|||||
[05] |
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
[17] |
[18] |
[19] |
[20] |
[21] |
[22] |
[23] |
1 |
||||||||||||||||||
2 |
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:.............................. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
............, ngày........... tháng.......... năm........... NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
3. Hướng dẫn chi tiết cách làm báo cáo thuế theo quý
3.1. Tờ khai Thuế giá trị gia tăng
Việc đầu tiên, kế toán cần xác định doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ hay trực tiếp:
Doanh nghiệp đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ 1 tỷ trở lên và đăng ký tự nguyện thì thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ thì kê khai theo phương pháp trực tiếp trừ trường hợp tự nguyện đăng ký kê khai theo phương pháp khấu trừ.
Nếu kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp nộp Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT.
Nếu kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp:
- Kê khai trực tiếp trên giá trị gia tăng: Nộp Tờ khai thuế GTGT theo Mẫu số 03/GTGT.
- Kê khai trực tiếp trên doanh thu: Nộp Tờ khai thuế GTGT theo Mẫu số 04/GTGT.
3.2. Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp
Hàng quý, doanh nghiệp sẽ tạm tính số tiền thuế TNDN phải nộp dựa trên số hóa đơn, chứng từ và sổ sách kế toán. Trong trường hợp có phát sinh tiền thuế TNDN thì chỉ cần nộp khoản thiếu đó, hạn cuối là ngày thứ 30 của quý tiếp theo.
Những doanh nghiệp cần lưu ý, trường hợp tiền thuế TNDN tạm nộp mỗi quý thấp hơn số tiền thuế phải nộp theo tờ khai quyết toán năm lớn hơn 20%, thì doanh nghiệp sẽ bị phạt.
3.3. Báo cáo Thuế thu nhập cá nhân
Tờ khai thuế TNCN theo quý kế toán dùng mẫu tờ khai: 02/KK-TNCN theo quý.
- Trường hợp khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng thì khai và nộp tờ khai theo mẫu số 03/KK-TNCN theo quý.
- Trường hợp trong quý, công ty không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (tức là không có số thuế phải nộp ) thì không phải khai thuế.
- Nếu công ty thuộc đối tượng nộp thuế theo quý thì hạn nộp tờ khai thuế TNCN là ngày 30 của tháng sau quý ( ví dụ quý III là ngày 30/10/2013).
3.4. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý
- Mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn nộp theo quý được quy định theo Mẫu số BC26/HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn được gửi cùng Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo. Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/4, 30/7, 30/10 và 30/01.
4. Những lưu ý khi thực hiện nộp báo cáo thuế theo quý
Khi thực hiện nộp báo cáo thuế theo quý, cần lưu ý những điều sau đây:
- Sắp xếp trình tự hóa đơn được bán ra theo quy trình ngày tháng.
- Phân biệt rõ hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ hay tài sản trong quá trình nhập liệu vào phần mềm kế toán.
- Chuẩn bị các bản sao của hóa đơn phòng khi bị mất không đối chứng.
- Thực hiện kê khai, hạch toán hàng tháng trên phần mềm kế toán và tiến hành kiểm tra, chỉnh sửa trước khi xuất dữ liệu.
- Xử lý các vấn đề phát sinh trong bảng cân đối kế toán.
- Quyết toán thuế TNDN trước để so sánh với số thuế TNDN chênh lệch.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Các mẫu báo cáo thuế phải nộp theo quý. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Tờ khai thuế TNDN quý theo mẫu 01ATNDN:
Tờ khai thuế GTGT 01-GTGT:
Mẫu BC26-AC báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
Nội dung bài viết:
Bình luận