Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí (B01/ĐP) cung cấp các thông tin chi tiết về số lượng đảng viên, số tiền thu nộp và quy trình quản lý Đảng phí trong đơn vị. Dưới đây, ACC xin giới thiệu tới các bạn Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí (B01/ĐP) mới nhất.
Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí (B01/ĐP) mới nhất
1. Báo cáo thu, nộp Đảng phí là báo cáo gì?
Báo cáo thu, nộp Đảng phí là báo cáo tổng hợp số tiền thu Đảng phí của đảng viên trong một khoảng thời gian nhất định (thường là tháng, quý, năm) và số tiền đã nộp cho cấp ủy cấp trên.
Báo cáo này được sử dụng để:
- Quản lý việc thu, nộp Đảng phí: Theo dõi số tiền thu, nộp Đảng phí của từng chi bộ, đảng viên, đảm bảo việc thu, nộp Đảng phí đúng quy định.
- Đánh giá ý thức nộp Đảng phí của đảng viên: Xác định tỷ lệ đảng viên nộp Đảng phí đầy đủ, đúng hạn, có biện pháp nhắc nhở, giáo dục đối với những đảng viên nộp Đảng phí không đầy đủ, đúng hạn.
- Cung cấp thông tin cho cấp ủy cấp trên: Báo cáo thu, nộp Đảng phí là cơ sở để cấp ủy cấp trên đánh giá tình hình thu, nộp Đảng phí của toàn Đảng bộ, có biện pháp chỉ đạo phù hợp.
Nội dung của Báo cáo thu, nộp Đảng phí bao gồm:
- Thời gian: Giai đoạn thu, nộp Đảng phí được báo cáo (tháng, quý, năm).
- Số lượng đảng viên: Tổng số đảng viên thuộc chi bộ trong thời gian báo cáo.
- Số tiền thu Đảng phí: Số tiền thu Đảng phí của từng chi bộ, đảng viên trong thời gian báo cáo.
- Số tiền đã nộp Đảng phí: Số tiền Đảng phí đã nộp cho cấp ủy cấp trên trong thời gian báo cáo.
- Số tiền nợ Đảng phí: Số tiền Đảng phí còn nợ của đảng viên trong thời gian báo cáo (nếu có).
- Ý kiến, kiến nghị: Ý kiến, kiến nghị của chi bộ về việc thu, nộp Đảng phí.
2. Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí (B01/ĐP) mới nhất
Đơn vị báo cáo:………………… |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
BÁO CÁO THU, NỘP ĐẢNG PHÍ
Tháng………….(hoặc) quý…….năm …
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Đảng bộ Xã phường thị trấn |
Đảng bộ Doanh nghiệp |
Đảng bộ khác |
Cộng |
Ghi chú |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4=1+2+3 |
E |
I |
Tổng số đảng viên đến cuối kỳ báo cáo |
Người |
01 |
|
|
|
|
|
II |
Đảng phí đã thu được từ chi bộ của cấp báo cáo |
Đồng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Kỳ báo cáo |
Đồng |
02 |
|
|
|
|
|
2 |
Từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo |
Đồng |
03 |
|
|
|
|
|
III |
Đảng phí trích giữ lại ở các cấp |
Đồng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Kỳ báo cáo (05+06+07) |
Đồng |
04 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Chi bộ, đảng bộ bộ phận |
Đồng |
05 |
|
|
|
|
|
1.2 |
Tổ chức cơ sở đảng |
Đồng |
06 |
|
|
|
|
|
1.3 |
Cấp trên cơ sở |
Đồng |
07 |
|
|
|
|
|
2 |
Từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo (09+10+11) |
Đồng |
08 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Chi bộ, đảng bộ bộ phận |
Đồng |
09 |
|
|
|
|
|
2.2 |
Tổ chức cơ sở đảng |
Đồng |
10 |
|
|
|
|
|
2.3 |
Cấp trên cơ sở |
Đồng |
11 |
|
|
|
|
|
IV |
Đảng phí nộp cấp trên của cấp báo cáo |
Đồng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Số phải nộp kỳ báo cáo (02-04) |
Đồng |
12 |
|
|
|
|
|
2 |
Từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo (03-08) |
Đồng |
13 |
|
|
|
|
|
3 |
Số nợ còn chưa nộp cấp trên đến cuối kỳ báo cáo |
Đồng |
14 |
|
|
|
|
|
|
.........., ngày...tháng...năm... |
Người lập |
T/M Cấp ủy |
3. Mức đóng đảng phí đối với đảng viên hiện nay như thế nào?
Căn cứ theo Mục 1 Phần B của Quy định số 342-QĐ/TW ban hành năm 2010, mức đóng Đảng phí đối với đảng viên hiện nay được xác định như sau:
Đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang
Bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền công và phí sinh hoạt.
Đảng viên hưởng lương Bảo hiểm xã hội
Bằng 0,5% mức lương Bảo hiểm xã hội.
Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế
Bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ lương của đơn vị.
Đảng viên khác ở trong nước (bao gồm đảng viên nông nghiệp, nông thôn, học sinh, sinh viên...)
Đóng từ 2.000 đồng đến 30.000 đồng/tháng. Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động, mức đóng Đảng phí là 50% so với đảng viên trong độ tuổi lao động.
Đảng viên sống, học tập, làm việc ở nước ngoài
Đảng viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; đảng viên học sinh lưu trú theo Hiệp định được tài trợ hoặc từ ngân sách nhà nước
Bằng 1% mức phí sinh hoạt hàng tháng.
Đảng viên đi du học tự túc, đi xuất khẩu lao động, đi theo gia đình, làm ăn tự do
Mức đóng hàng tháng từ 2 đến 5 USD.
Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, cửa hàng dịch vụ
Mức đóng tối thiểu hàng tháng là 10 USD.
Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng Đảng phí cao hơn mức quy định, nhưng phải được sự đồng ý của Chi ủy.
Đảng viên đóng Đảng phí hàng tháng trực tiếp cho chi bộ, do đồng chí Chi ủy viên được giao trách nhiệm thu phí. Thu nhập hàng tháng để tính đóng Đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp, tiền công và thu nhập khác.
- Đảng viên xác định thu nhập thường xuyên để tính phí theo tỷ lệ (%) của thu nhập hàng tháng (chưa tính thuế thu nhập cá nhân).
- Đảng viên khó xác định thu nhập được quy định mức phí cụ thể hàng tháng cho từng loại đối tượng.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí (B01/ĐP) mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận