Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập

Trong bối cảnh doanh nghiệp mới thành lập, việc lập mẫu báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng và thiết yếu. Báo cáo tài chính không chỉ là công cụ giúp các nhà quản lý theo dõi và kiểm soát tình hình tài chính của doanh nghiệp, mà còn là yêu cầu bắt buộc theo quy định pháp luật để đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm của công ty đối với các bên liên quan. Mẫu báo cáo tài chính của công ty mới thành lập cần phải tuân thủ đầy đủ các quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ về tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí. Luật ACC sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập.mau-bao-cao-tai-chinh-cong-ty-moi-thanh-lap

Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập

1. Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập

PHỤ LỤC 2

BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)

Bảng cân đối kế toán năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục

Đơn vị báo cáo:……

Địa chỉ:……

Mẫu số B 01 – DN

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày … tháng … năm …(1)

(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

 Đơn vị tính:………….

 

 

 

TÀI SẢN

 

số

 

 

Thuyết minh

Số cuối năm (3)

Số

đầu  năm

(3)

 

1

2

3

4

5

 

 

A – TÀI SẢN NGẮN HẠN

 

 

100

 

   
 

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

 

   
 

1. Tiền

111

     
 

2. Các khoản tương đương tiền

112

     
 

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

120

     
 

1. Chứng khoán kinh doanh

121

     
 

2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)

122

 

(…)

(…)

 

3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

123

 

     
 

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

130

     
 

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng

131

     
 

2. Trả trước cho người bán ngắn hạn

132

     
 

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

133

     
 

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

134

     
 

5. Phải thu về cho vay ngắn hạn

135

     
 

6. Phải thu ngắn hạn khác

136

     
 

7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

137

     
 

8. Tài sản thiếu chờ xử lý

139

     
 

IV. Hàng tồn kho

140

     
 

1. Hàng tồn kho

141

     
 

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

149

 

(…)

(…)

           
 

V. Tài sản ngắn hạn khác

150

     
 

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

     
 

2. Thuế GTGT được khấu trừ

152

     
 

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

153

     
 

4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

154

     
 

5. Tài sản ngắn hạn khác

155

     
 

 

 

 

 

     
 

7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

317

     

8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

318

     

9. Phải trả ngắn hạn khác

319

 

   

10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

320

 

   

11. Dự phòng phải trả ngắn hạn

321

 

   

12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

322

 

   

13. Quỹ bình ổn giá

323

 

   

14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

 

324

 

   

II. Nợ dài hạn

330

 

   

1. Phải trả người bán dài hạn

331

     

2. Người mua trả tiền trước dài hạn

332

     

3. Chi phí phải trả dài hạn

333

     

4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

334

     

5. Phải trả nội bộ dài hạn

335

     

6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn

336

     

7. Phải trả dài hạn khác

337

     

8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

338

     

9. Trái phiếu chuyển đổi

339

     

10. Cổ phiếu ưu đãi

340

     

11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

341

     

12. Dự phòng phải trả dài hạn

342

     

13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

 

 

 

 

343

     

250

     
 

1. Đầu tư vào công ty con

251

 

 

 

 

2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

252

     
 

3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)

253

254

     
 

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

255

 

(…)

(…)

 

VI. Tài sản dài hạn khác

260

     
 

1. Chi phí trả trước dài hạn

261

     
 

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

262

     
 

3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn

263

     
 

4. Tài sản dài hạn khác

268

     
 

 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

 

 

270

 

   
 

 

C – NỢ PHẢI TRẢ

 

 

300

 

 

 

 

I. Nợ ngắn hạn

310

 

   
 

1. Phải trả người bán ngắn hạn

311

     
 

2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn

312

     
 

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

313

     
 

4. Phải trả người lao động

314

     
 

5. Chi phí phải trả ngắn hạn

315

     
 

6. Phải trả nội bộ ngắn hạn

316

     
 

III. Bất động sản đầu tư

230

     
 

      – Nguyên giá

231

     
 

      – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

232

     
       

(…)

(…)

 

IV. Tài sản dở dang dài hạn

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

240

241

242

     

D – VỐN CHỦ SỞ HỮU

400

 

 

     

I. Vốn chủ sở hữu

410

       

1. Vốn góp của chủ sở hữu

– Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

– Cổ phiếu ưu đãi

411

411a

411b

       

2. Thặng dư vốn cổ phần

412

       

3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

413

       

4. Vốn khác của chủ sở hữu

414

       

5. Cổ phiếu quỹ (*)

415

 

(…)

(…)

 

6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

416

       

7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

417

       

8. Quỹ đầu tư phát triển

418

       

9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

419

       

10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

420

       

11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

– LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

– LNST chưa phân phối kỳ này

421

421a

421b

       

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB

 

422

       

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

430

 

     

  1. Nguồn kinh phí

431

       

  2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

432

       

 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)

 

 

440

 

     
                     

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

– Số chứng chỉ hành nghề;

– Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

thanh-lap-cong-ty-1
Mẫu báo cáo tài chính công ty mới thành lập

2. Công ty mới thành lập có bắt buộc phải lập báo cáo tài chính ngay từ năm đầu tiên không?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công ty mới thành lập bắt buộc phải lập báo cáo tài chính ngay từ năm đầu tiên hoạt động. Cụ thể, theo Luật Kế toán và các chuẩn mực kế toán Việt Nam, doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính năm, bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và thuyết minh báo cáo tài chính. Việc này nhằm đảm bảo tính minh bạch, công khai và trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc quản lý tài chính, đồng thời đáp ứng các yêu cầu quản lý của cơ quan nhà nước cũng như thông tin cần thiết cho các bên liên quan.

>> Các bạn có thể tham khảo các thông tin liên quan tại Báo cáo tài chính gồm những gì?

3. Có yêu cầu pháp lý nào bắt buộc báo cáo tài chính của công ty mới thành lập phải được kiểm toán không?

Theo quy định pháp luật Việt Nam, báo cáo tài chính của công ty mới thành lập không bắt buộc phải được kiểm toán trong năm đầu tiên hoạt động, trừ một số trường hợp đặc biệt. Dưới đây là chi tiết về các yêu cầu pháp lý liên quan đến việc kiểm toán báo cáo tài chính:

Quy định chung về kiểm toán báo cáo tài chính:

  • Theo Luật Kiểm toán độc lập năm 2011 và các văn bản hướng dẫn thi hành, việc kiểm toán báo cáo tài chính là bắt buộc đối với một số loại doanh nghiệp như công ty đại chúng, ngân hàng, công ty bảo hiểm, và các tổ chức tài chính khác.
  • Đối với các doanh nghiệp không thuộc các loại trên, việc kiểm toán báo cáo tài chính không bắt buộc trong năm đầu tiên thành lập. Tuy nhiên, công ty vẫn có quyền lựa chọn kiểm toán để đảm bảo tính chính xác và minh bạch của báo cáo tài chính.

Yêu cầu kiểm toán đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoặc công ty có vốn nhà nước:

  • Công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoặc công ty có vốn nhà nước có thể bị yêu cầu kiểm toán báo cáo tài chính theo các điều kiện cụ thể hoặc theo thỏa thuận với các bên liên quan hoặc nhà đầu tư.

Yêu cầu của các cơ quan quản lý và ngân hàng:

  • Trong trường hợp công ty mới thành lập cần vay vốn từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính, ngân hàng hoặc tổ chức tài chính có thể yêu cầu công ty thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính để đánh giá tính chính xác và khả năng tài chính của doanh nghiệp.

Trách nhiệm lập báo cáo tài chính:

  • Theo Luật Kế toán năm 2015, các doanh nghiệp phải lập và nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước theo quy định. Việc kiểm toán không phải là bắt buộc trong mọi trường hợp, nhưng là một phần của quy trình quản lý tài chính và minh bạch doanh nghiệp.

Khuyến nghị và thực tiễn:

  • Mặc dù không bắt buộc, kiểm toán báo cáo tài chính có thể được khuyến khích để nâng cao uy tín và độ tin cậy của doanh nghiệp. Điều này có thể tạo điều kiện thuận lợi trong việc huy động vốn, ký kết hợp đồng và hợp tác với các đối tác kinh doanh.

Tóm lại, theo quy định pháp luật hiện hành, công ty mới thành lập không bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính ngay trong năm đầu tiên. Tuy nhiên, công ty có thể chọn thực hiện kiểm toán để đảm bảo tính chính xác và minh bạch của báo cáo tài chính.

>> Tham khảo bài viết Cách đọc báo cáo tài chính để được cung cấp thêm thông tin

4. Pháp luật có quy định cụ thể nào về các mục cần có trong mẫu báo cáo tài chính của công ty mới thành lập không?

phap-luat-co-quy-dinh-cu-the-nao-ve-cac-muc-can-co-trong-mau-bao-cao-tai-chinh-cua-cong-ty-moi-thanh-lap-khong
Pháp luật có quy định cụ thể nào về các mục cần có trong mẫu báo cáo tài chính của công ty mới thành lập không?

Pháp luật Việt Nam có quy định cụ thể về các mục cần có trong báo cáo tài chính của công ty mới thành lập. Những quy định này nhằm đảm bảo tính chính xác, minh bạch và đầy đủ của báo cáo tài chính. Cụ thể, các quy định này được nêu rõ trong Luật Kế toán 2015, Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính. Dưới đây là các mục cơ bản mà báo cáo tài chính cần bao gồm:

Bảng cân đối kế toán:

  • Tài sản: Bao gồm tài sản ngắn hạn (tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác) và tài sản dài hạn (tài sản cố định, tài sản dài hạn khác).
  • Nợ phải trả: Bao gồm nợ ngắn hạn (khoản phải trả ngắn hạn, vay ngắn hạn) và nợ dài hạn (vay dài hạn, các khoản nợ dài hạn khác).
  • Vốn chủ sở hữu: Bao gồm vốn góp của chủ sở hữu, lợi nhuận giữ lại và các quỹ khác.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

  • Doanh thu: Tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
  • Chi phí: Bao gồm chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác.
  • Lợi nhuận: Lợi nhuận gộp, lợi nhuận hoạt động kinh doanh, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

  • Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Tiền thu từ hoạt động kinh doanh, tiền chi cho hoạt động kinh doanh.
  • Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Tiền thu từ bán tài sản cố định, tiền chi cho đầu tư vào tài sản cố định.
  • Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, vay vốn, và tiền chi cho trả nợ, chi trả cổ tức.

Thuyết minh báo cáo tài chính:

  • Thông tin chung: Giới thiệu về doanh nghiệp, phương pháp kế toán áp dụng, các chính sách kế toán chính.
  • Giải thích số liệu: Giải thích về các khoản mục trong bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản mục đáng chú ý trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
  • Thông tin bổ sung: Các thông tin cần thiết để làm rõ các số liệu và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Những quy định này nhằm giúp báo cáo tài chính của công ty mới thành lập đáp ứng đầy đủ yêu cầu của pháp luật, đảm bảo tính minh bạch và có giá trị sử dụng cho các bên liên quan, bao gồm các nhà đầu tư, cơ quan quản lý, và các đối tác kinh doanh.

>> Đọc bài viết để được cung cấp thêm thông tin liên quan tại Hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính tổng hợp

5. Câu hỏi thường gặp

Công ty mới thành lập có bắt buộc phải trình bày chi tiết về nguồn vốn trong báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật không?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công ty mới thành lập bắt buộc phải trình bày chi tiết về nguồn vốn trong báo cáo tài chính. Cụ thể, trong Bảng cân đối kế toán, công ty phải ghi rõ các khoản mục liên quan đến vốn chủ sở hữu, bao gồm vốn góp của chủ sở hữu, lợi nhuận giữ lại, và các quỹ khác. Việc trình bày chi tiết này giúp đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng trong việc theo dõi và quản lý vốn của doanh nghiệp.

Theo quy định pháp luật, báo cáo tài chính có phải nêu rõ các khoản nợ phải trả của công ty không?

Theo quy định của pháp luật, báo cáo tài chính của công ty phải nêu rõ các khoản nợ phải trả. Trong Bảng cân đối kế toán, công ty cần phân loại các khoản nợ phải trả thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, bao gồm các khoản phải trả cho người bán, vay ngắn hạn, vay dài hạn, và các khoản nợ khác. Việc nêu rõ các khoản nợ này giúp đảm bảo tính chính xác của thông tin tài chính và hỗ trợ việc đánh giá khả năng thanh toán và tình hình tài chính của công ty.

Pháp luật có quy định thời hạn cụ thể nào để công ty mới thành lập nộp báo cáo tài chính không?

Pháp luật Việt Nam quy định rằng công ty mới thành lập phải nộp báo cáo tài chính hàng năm trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo Luật Kế toán 2015Thông tư 200/2014/TT-BTC, báo cáo tài chính phải được gửi đến cơ quan thuế và các cơ quan quản lý nhà nước khác theo quy định. Việc tuân thủ thời hạn này là cần thiết để đảm bảo doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ báo cáo tài chính và tránh các hình thức xử phạt hoặc các vấn đề pháp lý liên quan.

Trong tổng quan, mẫu báo cáo tài chính của công ty mới thành lập không chỉ là công cụ quan trọng để quản lý tài chính mà còn là yêu cầu pháp lý bắt buộc. Báo cáo này phải tuân thủ các quy định về trình bày tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí và các thông tin liên quan khác. Việc lập báo cáo tài chính chính xác và đầy đủ không chỉ giúp công ty tuân thủ pháp luật mà còn tạo nền tảng vững chắc cho các quyết định kinh doanh và xây dựng niềm tin với các bên liên quan.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo