Các mẫu báo cáo theo quý chi tiết mới nhất

Mẫu báo cáo theo quý là một công cụ được sử dụng để trình bày dữ liệu và phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một quý nhất định một cách trực quan và dễ hiểu. Mẫu báo cáo này thường được sử dụng cho mục đích quản lý nội bộ và nộp cho cơ quan thuế. Cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!Các mẫu báo cáo theo quý chi tiết mới nhất

Các mẫu báo cáo theo quý chi tiết mới nhất

1. Ai thường là người chịu trách nhiệm lập báo cáo theo quý chi tiết?

Trách nhiệm lập báo cáo theo quý chi tiết thường thuộc về bộ phận kế toán hoặc phòng tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cụ thể ai là người trực tiếp thực hiện công việc này sẽ phụ thuộc vào quy định nội bộ và quy mô của doanh nghiệp:

  • Tại các doanh nghiệp nhỏ: Việc lập báo cáo có thể do kế toán trưởng hoặc một nhân viên kế toán có kinh nghiệm đảm nhiệm.
  • Tại các doanh nghiệp lớn: Việc lập báo cáo thường được giao cho một nhóm chuyên viên trong bộ phận kế toán hoặc phòng tài chính, do yêu cầu về tính chuyên môn và độ chính xác cao.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể thuê ngoài dịch vụ lập báo cáo từ các công ty tư vấn thuế hoặc kế toán.

2. Mẫu báo cáo theo quý chi tiết mới nhất

2.1. Mẫu báo cáo thuế theo quý

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)

[01a] Tên hoạt động sản xuất kinh doanh[1]: ......

[01b] Kỳ tính thuế[2]: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...

[02] Lần đầu: o

[03] Bổ sung lần thứ: …

[04] Tên người nộp thuế[3]:...................................................................................................

[05] Mã số thuế[4]:        

[06] Tên đại lý thuế (nếu có)[5]:.............................................................................................

[07] Mã số thuế:

[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................................... ngày................................................................................................

[6][09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….

[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………………………………………………………

[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:

   [11a] Phường/xã………    [11b] Quận/Huyện  ……….  [11c] Tỉnh/Thành phố………

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Giá trị hàng hóa, dịch vụ
(chưa có thuế giá trị gia tăng)

Thuế giá trị gia tăng

A

Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X")

[21]

 

 

B

Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang

[22]

 

C

Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước

I

Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ

1

Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào

[23]

 

[24]

 

 

Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu

[23a]

 

[24a]

 

2

Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này

[25]

 

II

Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ

1

Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng

[26]

 

 

2

Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33])

[27]

 

[28]

 

a

Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%

[29]

 

 

b

Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%

[30]

 

[31]

 

c

Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%

[32]

 

[33]

 

d

Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế

[32a]

[7]

 

3

Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28])

[34]

 

[35]

 

III

Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25])

[36]

 

IV

Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước

1

Điều chỉnh giảm

[37]

[8] 

2

Điều chỉnh tăng

[38]

[9] 

V

Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ

[39a]

[10]

VI

Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ:

1

Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ

{[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0}

[40a]

 

2

Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a])

[40b]

[11] 

3

Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b])

[40]

 

4

Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này {[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0}

[41]

 

4.1

Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41])

[42]

 

4.2

Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])

[43]

 

               

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:.......

Chứng chỉ hành nghề số:.......

..., ngày....... tháng....... năm 2023

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

                                  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương,

tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế) 

[01] Kỳ tính thuế:

Tháng[1] ... năm ... /Quý[2] ... năm ... (Từ tháng .../… đến tháng .../…)

[02] Lần đầu[3]*              [03] Bổ sung lần thứ:… 

[04] Tên người nộp thuế[4]:…………………..……………………………...............

          [05] Mã số thuế[5]:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

[06] Địa chỉ: ……………………………………....................................................

[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ............................................

[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: ..............

[12] Tên tổ chức trả thu nhập[6]:…………………..……………………………...............

      [13] Mã số thuế[7]:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….

[15] Quận/huyện: ..................... [16] Tỉnh/thành phố: .........................................................

[17] Tên đại lý thuế (nếu có)[8]:…..……………………….........................................

      [18] Mã số thuế[9]:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

[19] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................ngày:..................................

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Số tiền[10]

I

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công:

1

Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ

[20]

 

2

Trong đó: Thu nhập chịu thuế được miễn giảm theo Hiệp định[11]

[21]

 

3

Tổng các khoản giảm trừ ([22]=[23]+[24]+[25]+[26]+[27])

[22]

 

a

Cho bản thân[12]

[23]

 

b

Cho người phụ thuộc[13]

[24]

 

c

Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học[14]

[25]

 

d

Các khoản đóng bảo hiểm được trừ[15]

[26]

 

e

Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ[16]

[27]

 

4

Tổng thu nhập tính thuế ([28]= [20]-[21]-[22])

[28]

 

5

Tổng số thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong kỳ

[29]

 

II

Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công:

1

Tổng thu nhập tính thuế

[30]

 

2

Mức thuế suất

[31]

 

3

Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp ([32]=[30]x[31])

[32]

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………

Chứng chỉ hành nghề số:......


              …, ngày .... tháng .... năm 2023

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

2.2. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo Quý

Dưới đây là mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn nộp theo quý được quy định theo Mẫu số BC26/HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP. 

                         BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN

(Áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh mua hóa đơn giấy của cơ quan Thuế)

[01] Kỳ tính thuế: Quý.......... năm......

[02] Người nộp thuế:

[03] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

[04] Địa chỉ:

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BÁN HÀNG

STT

Ký hiệu mẫu hóa đơn

Ký hiệu hóa đơn

Số tồn đầu kỳ, mua/phát hành
trong kỳ

Số sử dụng, mất, cháy, hỏng, hủy trong kỳ

Tồn cuối kỳ

Tổng số

Số tồn

đầu kỳ

Số mua/
phát hành trong kỳ

Tổng số sử dụng, mất, cháy, hỏng, hủy

Trong đó

Số lượng đã sử dụng

Mất/cháy/hỏng

Hủy

Từ số

Đến số

Từ số

Đến số

Từ số

Đến số

Cộng

Số
lượng

Số

Số
lượng

Số

Từ số

Đến số

Số
lượng

[05]

[06]

[07]

[08]

[09]

[10]

[11]

[12]

[13]

[14]

[15]

 

[16]

 

[17]

[18]

[19]

[20]

[21]

[22]

[23]

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:..............................

Chứng chỉ hành nghề số:.......

............, ngày........... tháng.......... năm...........

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

3. Doanh nghiệp nào cần báo cáo thuế theo quý?

Việc đầu tiên, doanh nghiệp cần xác định doanh nghiệp kê khai thuế theo quý hay theo tháng. Người nộp thuế có trách nhiệm tự xác định đối tượng kê khai theo quý để thực hiện kê khai theo đúng quy định.

Cách xác định doanh nghiệp kê khai thuế theo quý hay theo tháng: Những doanh nghiệp có doanh thu 1 năm dưới 50 tỷ thì làm báo cáo thuế theo quý còn lại kê khai theo tháng. Hiện nay, đa số các công ty thực hiện khai báo theo quý nhưng doanh nghiệp vẫn cần xác định chính xác đối tượng kê khai để thực hiện nộp báo cáo kịp thời hạn.

4. Một số lưu ý quan trọng khi thực hiện nộp báo cáo thuế theo quý

Để bản báo cáo thuế của doanh nghiệp được rõ ràng và chi tiết hơn, kế toán viên cần lưu ý những nội dung sau đây khi thực hiện làm báo cáo:

  • Sắp xếp trình tự hóa đơn được bán ra theo quy trình ngày tháng.
  • Phân biệt rõ hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ hay tài sản trong quá trình nhập liệu vào phần mềm kế toán.
  • Chuẩn bị các bản sao của hóa đơn phòng khi bị mất không đối chứng.
  • Thực hiện kê khai, hạch toán hàng tháng trên phần mềm kế toán và tiến hành kiểm tra, chỉnh sửa trước khi xuất dữ liệu.
  • Xử lý các vấn đề phát sinh trong bảng cân đối kế toán.
  • Quyết toán thuế TNDN trước để so sánh với số thuế TNDN chênh lệch.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Các mẫu báo cáo theo quý chi tiết mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo