Kiến tập là một học phần bắt buộc tại các trường đại học, cao đẳng. Sau đây, ACC xin được gửi đến các bạn cách viết Mẫu báo cáo kiến tập và cách viết theo quy định của pháp luật hiện hành. Mẫu báo cáo kiến tập và cách viết
1. Lý do sinh viên cần đi kiến tập là gì?
1. Áp dụng kiến thức vào thực tế:
- Kiến tập giúp sinh viên có cơ hội áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế công việc. Qua đó, sinh viên có thể hiểu rõ hơn về yêu cầu công việc, những kỹ năng cần thiết và cách thức vận hành của doanh nghiệp.
- Kiến tập cũng giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả.
2. Phát triển kỹ năng chuyên môn:
- Kiến tập giúp sinh viên phát triển những kỹ năng chuyên môn cần thiết cho ngành nghề mà họ theo học. Ví dụ, sinh viên ngành marketing có thể học cách thực hiện các chiến dịch marketing, sinh viên ngành kỹ thuật có thể học cách sử dụng các phần mềm và công cụ chuyên dụng,...
- Kiến tập cũng giúp sinh viên cập nhật những kiến thức và xu hướng mới nhất trong ngành nghề.
3. Tìm kiếm cơ hội việc làm:
- Kiến tập là cơ hội để sinh viên tạo ấn tượng với nhà tuyển dụng và tìm kiếm cơ hội việc làm sau khi ra trường.
- Nhiều doanh nghiệp thường ưu tiên tuyển dụng những sinh viên đã có kinh nghiệm thực tế thông qua kiến tập.
4. Xác định định hướng nghề nghiệp:
- Kiến tập giúp sinh viên trải nghiệm thực tế công việc và xác định xem liệu họ có phù hợp với ngành nghề mà họ theo học hay không.
- Qua đó, sinh viên có thể điều chỉnh định hướng nghề nghiệp của mình một cách phù hợp.
5. Mở rộng mối quan hệ:
- Kiến tập giúp sinh viên mở rộng mối quan hệ với những người trong ngành nghề mà họ theo học.
- Mối quan hệ này có thể giúp sinh viên tìm kiếm cơ hội việc làm, học hỏi kinh nghiệm và phát triển sự nghiệp trong tương lai.
Ngoài ra, kiến tập còn giúp sinh viên:
- Nâng cao sự tự tin và bản lĩnh.
- Rèn luyện tính trách nhiệm và kỷ luật.
- Phát triển tư duy độc lập và sáng tạo.
- Nâng cao khả năng thích nghi với môi trường làm việc mới.
2. Mẫu báo cáo kiến tập và cách viết
KẾT CẤU BÁO CÁO KIẾN TẬP
Nội dung bao gồm:
LỜI GIỚI THIỆU
Chương 1: Tóm lược quá trình hình thành và phát triển.
1.1. Thông tin chung về đơn vị
– Tên đơn vị, địa chỉ, website,…
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
– Quá trình hình thành phát triển
– Các nhân tố tác động đến quá trình hình thành phát triển của đơn vị (điểm mạnh, điểm
yếu, thuận lợi, khó khăn, nguồn lực,…)
1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động
– Chức năng nhiệm vụ
– Lĩnh vực hoạt động
– Tầm nhìn, sứ mệnh,…
1.4. Kết quả kinh doanh của đơn vị
– Hệ thống báo cáo tài chính
– Nhận xét về vai trò, ý nghĩa của thông tin kế toán tài chính đối với đơn vị.
– Chiến lược, phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai
Chương 2: Cơ cấu tổ chức của đơn vị
2.1. Tổ chức sản xuất kinh doanh
– Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh sản phẩm/ Mua bán hàng hóa/dịch vụ (nên sơ đồ
hóa)
2.2. Tổ chức quản lý của đơn vị
– Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
– Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
2.3. Tổ chức bộ máy kế toán
– Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
– Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí
– Hình thức, chế độ kế toán áp dụng, hệ thống tài khoản, mẫu biểu minh họa…
– Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
– Phần mềm kế toán đang sử dụng (nếu có) – Chi tiết các phần hành kế toán của phần mềm.
– Các phương pháp kế toán (Phương pháp khấu hao, phương pháp tính giá xuất kho,…)
2.4. Nhận xét về công tác tổ chức bộ máy kế toán
– Ưu điểm
– Nhược điểm
Chương 3: Mộ tả công việc của một nhân viên kế toán tại đơn vị
3.1. Lý do lựa chọn vị trí mô tả
– Lý do
– Thông tin của nhân viên kế toán được mô tả
3.2. Yêu cầu về trình độ chuyên môn, kỹ năng, đạo đức nghề nghiệp (đối với vị trí lựa chọn)
3.3. Mô tả công việc hàng ngày
– Mô tả chi tiết tới căn cứ chứng từ để hạch toán kế toán
– Một số nghiệp vụ phát sinh điển hình
– Các công việc được phân công khác
3.4. Mô tả công việc cuối kỳ kế toán
– Các thông tin cần cung cấp
– Các báo cáo phải lập
– Các đánh giá đề xuất của kế toán viên cho công việc (nếu có)
3.5. Một số nhận xét (về sự phù hợp trong phân công công việc, thái độ của nhân viên này đối với công việc, kỹ năng xử lý tình huống…)
3. Lưu ý trong quá trình kiến tập và làm báo cáo kiến tập?
Mỗi ngày kiến tập, lịch trình chi tiết ra sao, bạn cần ghi lại đầy đủ. Giờ có điện thoại thông minh có thể chụp hình, ghi âm nên tình trạng bỏ sót dữ liệu đã được giải quyết triệt để. Những nội dung này khi đưa vào báo cáo cần chuẩn xác, đúng việc, đúng người, vì giảng viên rất có thể sẽ so sánh báo cáo giữa các sinh viên tham gia cùng đợt kiến tập với bạn.
Độ dài toàn bộ báo cáo kiến tập tối đa khoảng 15 – 20 trang A4 với cỡ chữ 13 – 14, kiểu chữ Times New Romans là phổ biến nhất. Ngoài ra có một số lưu ý khi trình bày:
- Không nên dùng nhiều màu sắc, chỉ nên dùng chữ đen
- Tô đậm, gạch chân, in nghiêng để nổi bật các chuyên mục
- Tuyệt đối không để sai lỗi chính tả
- Header và Footer ở mỗi trang cần tham khảo ý kiến giảng viên hướng dẫn để làm cho đúng chuẩn
Nội dung kiến tập giống nhau nên sự khác biệt giữa các báo cáo kiến tập sẽ không quá lớn. Nếu có thông tin nào vô tình bị bỏ sót, bạn hoàn toàn có thể hỏi bạn bè để bổ sung cho chuẩn xác.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu báo cáo kiến tập và cách viết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận