Mẫu báo cáo kiểm toán năng lượng là một văn bản dùng để ghi chép và trình bày kết quả thực hiện hoạt động kiểm toán năng lượng cho một công trình, tòa nhà hoặc hệ thống công nghiệp cụ thể. Mẫu báo cáo này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng năng lượng, xác định tiềm năng tiết kiệm năng lượng và đề xuất các giải pháp tiết kiệm năng lượng hiệu quả cho công trình được kiểm toán. Cùng ACC tìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây nhé!
Mẫu báo cáo kiểm toán năng lượng
1. Báo cáo kiểm toán năng lượng là gì?
Căn cứ khoản 6 Điều 3 Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010:
“Kiểm toán năng lượng là hoạt động đo lường, phân tích, tính toán, đánh giá để xác định mức tiêu thụ năng lượng, tiềm năng tiết kiệm năng lượng và đề xuất giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với cơ sở sử dụng năng lượng."
Báo cáo kiểm toán năng lượng là một tài liệu ghi chép và đánh giá chi tiết về hiệu quả sử dụng năng lượng của một công trình, tòa nhà hoặc hệ thống công nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.
Báo cáo này được lập trình theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhằm mục đích:
- Xác định mức tiêu thụ năng lượng hiện tại
- Đánh giá hiệu quả sử dụng năng lượng
- Xác định tiềm năng tiết kiệm năng lượng
- Lập kế hoạch tiết kiệm năng lượng
2. Mẫu báo cáo kiểm toán năng lượng
Dưới đây là mẫu báo cáo kiểm toán năng lượng được ban hành kèm theo Phụ lục của Thông tư 09/2012/TT-BCT
Mẫu Kế hoạch năm và Báo cáo thực hiện kế hoạch năm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm
(Dùng cho các cơ sở chế biến, gia công sản phẩm trong nông nghiệp)
KẾ HOẠCH NĂM
VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
[Tên cơ sở] báo cáo kế hoạch năm [xxxx] Ngày lập báo cáo [../../……]
Mã số ID: [Ghi mã số do Hệ thống cơ sở dữ liệu năng lượng quốc gia cấp]
Ngày tháng năm nhận báo cáo |
[Dành cho Sở Công Thương ghi] |
Ngày tháng năm xử lý, xác nhận |
[Dành cho Sở Công Thương ghi] |
Phân ngành: ...............................................................................................
Tên cơ sở: ……………………………........…………………………….
Mã số thuế: ……………………………........……………………………. ....
Địa chỉ: ...……………………….............. [Tên Huyện ….] [Tên Tỉnh …..]
Người chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo: ..........................................................
Điện thoại: .......................... Fax: …............................, Email: .…….......
Trực thuộc (tên công ty mẹ): ....................................................................................
Địa chỉ: ...……………………………….… [Tên Huyện ….] [Tên Tỉnh …..]
Điện thoại: .......................... Fax: …............................, Email: .…….......
Chủ sở hữu: (Nhà nước/ thành phần kinh tế khác)
I. Thông tin về cơ sở hạ tầng và sản phẩm
Năm đưa cơ sở vào hoạt động |
|
|
Số lao động/diện tích mặt bằng |
Khu vực sản xuất |
Khu vực văn phòng |
Tổng số lao động hiện tại |
|
|
Diện tích mặt bằng (m2) |
|
|
Năng lực sản xuất của cơ sở
(chọn đơn vị đo phù hợp với loại sản phẩm là tấn/năm; m/năm; m2/năm; m3/giờ v.v…) |
|||
Năng lực SX Tên sản phẩm |
Đơn vị đo |
Theo thiết kế |
Mức sản xuất cao nhất hiện tại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
Mức tiêu thụ năng lượng hiện tại (Số liệu báo cáo thực hiện trong năm trước)
Loại nhiên liệu |
Khối lượng |
Nhiệt năng |
Giá nhiên liệu |
Sử dụng cho mục đích gì |
|||
Than đá |
|
103 tấn |
|
kJ/kg |
|
106 đ/tấn |
|
Dầu FO |
|
103 tấn |
|
kJ/kg |
|
106 đ/tấn |
|
Dầu Diezen |
|
103 tấn |
|
kJ/kg |
|
106 đ/tấn |
|
Xăng |
|
103 tấn |
|
kJ/kg |
|
106 đ/tấn |
|
Khí đốt |
|
106 m3 |
|
kJ/ m3 |
|
106 đ/ m3 |
|
Than cốc |
|
103 tấn |
|
kJ/kg |
|
106 đ/tấn |
|
Khí than |
|
106 m3 |
|
kJ/ m3 |
|
106 đ/ m3 |
|
Hơi nước mua ngoài |
|
103 tấn |
|
kJ/kg |
|
106 đ/tấn |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Điện năng mua ngoài |
Công suất ….………. kW |
Điện năng ………….. 106 kWh/năm |
Giá điện mua |
………… đồng/ kW |
…………… đồng/ kWh |
Điện tự sản xuất (nếu có) |
Công suất lắp đặt: ……….…… kW Điện năng sản xuất: ……………. 106kWh/năm |
|
Công nghệ: |
||
Nhiên liệu sử dụng: |
||
Nhiên liệu thay thế: |
(Các nội dung khác theo Mẫu 1.1, mục: II; III; IV)
3. Chu kỳ kiểm toán năng lượng?
Căn cứ khoản 1 Điều 33 Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010:
Ngoài việc thực hiện các quy định tại Luật này đối với lĩnh vực hoạt động có liên quan, cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm còn có trách nhiệm:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch hằng năm và năm năm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả phù hợp với kế hoạch sản xuất, kinh doanh; báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Xây dựng chế độ trách nhiệm đối với tập thể, cá nhân liên quan đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Chỉ định người quản lý năng lượng theo quy định tại Điều 35 của Luật này;
- Ba năm một lần thực hiện việc kiểm toán năng lượng bắt buộc ;
- Áp dụng mô hình quản lý năng lượng theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thực hiện quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong xây dựng mới, cải tạo, mở rộng cơ sở.
Bộ Công thương chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm xây dựng và thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hằng năm và năm năm; quy định mẫu báo cáo định kỳ hằng năm và năm năm.”
4. Quy định kiểm toán năng lượng với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm
Ngày 29/9/2020, Bộ Công thương ban hành Thông tư 25/2020/TT-BCT quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng.
Theo đó, quy định về thực hiện kiểm toán năng lượng đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm như sau:
- Cơ sở có trách nhiệm 3 năm một lần thực hiện việc kiểm toán năng lượng bắt buộc. Các bước thực hiện kiểm toán năng lượng và nội dung Báo cáo kiểm toán năng lượng của cơ sở quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 25/2020/TT-BCT.
- Kết quả kiểm toán năng lượng là báo cáo kiểm toán năng lượng, bao gồm số liệu khảo sát, đo lường, thu thập số liệu về tình hình sử dụng năng lượng của cơ sở, phân tích, tính toán và đánh giá hiệu quả sử dụng năng lượng, đánh giá tiềm năng tiết kiệm năng lượng, đề xuất các giải pháp tiết kiệm năng lượng, phân tích hiệu quả đầu tư cho các giải pháp tiết kiệm năng lượng đề xuất để cơ sở lựa chọn triển khai áp dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày sau khi thực hiện kiểm toán năng lượng, cơ sở có trách nhiệm gửi báo cáo kiểm toán năng lượng bằng văn bản đến Sở Công Thương sở tại.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được báo cáo kiểm toán năng lượng, Sở Công Thương có trách nhiệm tiếp nhận, thông qua hoặc có ý kiến góp ý, yêu cầu hiệu chỉnh, bổ sung theo nội dung quy định tại Phụ lục 4 Thông tư 25/2020/TT-BCT. Cơ sở có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo kiểm toán năng lượng và gửi lại bằng văn bản cho Sở Công Thương trong thời hạn 60 ngày sau khi nhận được ý kiến góp ý, yêu cầu hiệu chỉnh, bổ sung của Sở Công Thương.
- Đối với các cơ sở mới có tên trong danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trong thời gian một năm kể từ ngày ban hành Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, cơ sở có trách nhiệm hoàn thành lập báo cáo kiểm toán năng lượng và gửi về Sở Công Thương.
Thông tư 25/2020/TT-BCT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/11/2020 và thay thế Thông tư 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu báo cáo kiểm toán năng lượng là gì?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận