Mẫu bảng kê lâm sản cho từng đối tượng giúp ghi chép và quản lý chi tiết các loại lâm sản theo từng nhóm đối tượng khai thác, sử dụng. Mẫu này hỗ trợ cơ quan chức năng và doanh nghiệp trong việc theo dõi, kiểm soát nguồn gốc lâm sản và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.
Mẫu bảng kê lâm sản cho từng đối tượng
1. Những ai phải lập bảng kê lâm sản theo quy định pháp luật hiện nay?
Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, những đối tượng sau đây phải lập bảng kê lâm sản:
- Tổ chức, cá nhân khai thác rừng: Bao gồm các đơn vị được cấp phép khai thác rừng, các hộ gia đình được giao rừng để quản lý sử dụng.
- Tổ chức, cá nhân mua bán, vận chuyển lâm sản: Các cơ sở chế biến gỗ, các đơn vị kinh doanh lâm sản, các phương tiện vận chuyển lâm sản.
- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng lâm sản: Ví dụ như các đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải gỗ, các đơn vị kiểm toán gỗ.
2. Những lâm sản nào phải xác nhận bảng kê lâm sản và ai có thẩm quyền xác nhận bảng kê lâm sản?
Lâm sản phải xác nhận: Theo quy định, các loại lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên, thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES khai thác từ rừng tự nhiên đều phải xác nhận bảng kê lâm sản.
Thẩm quyền xác nhận: Cơ quan có thẩm quyền xác nhận bảng kê lâm sản là cơ quan Kiểm lâm sở tại, bao gồm:
- Hạt Kiểm lâm cấp huyện
- Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh ở những địa phương không có Hạt Kiểm lâm cấp huyện
3. Các mẫu bảng kê lâm sản cho từng đối tượng
3.1. Mẫu Bảng kê lâm sản áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, cây thân gỗ
………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số(1): ……/……/BKLS |
Tờ số(2): …………… Tổng số tờ: …………… |
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, cây thân gỗ)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Thông tin chủ lâm sản:
- Tên chủ lâm sản(4): ………………………………………………………………………………
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5): …………………………………………
- Địa chỉ(6): …………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………, Địa chỉ Email: ………………………………………
- Thông tin tổ chức, cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá nhân(4): ………………………………………………………………………..
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5): …………………………………………
- Địa chỉ(6): …………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………, Địa chỉ Email: ………………………………………
- Thông tin vận chuyển (nếu có): Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện: ……………; thời gian vận chuyển: …… ngày; từ ngày …… tháng …… năm ……… đến ngày …… tháng …… năm ………; Vận chuyển từ: …………… đến: …………………………
- Thông tin về nguồn gốc:
Khai thác trong nước |
Nhập khẩu |
Sau xử lý tịch thu |
- Số (7): ……/………; ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập - …… n |
- Số (7): ……/………; ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập - Số Tờ khai hải quan: ……… - …… n |
- Số (7): ……/………; ngày, tháng, năm; cơ quan lập. - …… n |
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
TT |
Số hiệu gỗ |
Tên thông thường |
Tên khoa học |
Nhóm loài |
Số lượng |
Kích thước |
Khối lượng (m3) |
Ghi chú |
||
Dài (m) |
Rộng (cm) |
Đường kính/chiều dày (cm) |
||||||||
1 |
||||||||||
2 |
||||||||||
… |
||||||||||
Tổng |
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
……, ngày ……… tháng ……… năm 20…… |
……, ngày ……… tháng ……… năm 20…… |
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ tự tờ bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản hồi nhanh (QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua bán/chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu có).
(4) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ số Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê gỗ nhập khẩu và số tờ khai hải quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập.
(8) Cơ quan Kiểm lâm sở tại thực hiện xác nhận đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
Trường hợp Bảng kê không thuộc đối tượng phải xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không phải thể hiện nội dung này trong Bảng kê lâm sản.
(9) Cơ quan xác nhận ghi rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
3.2. Mẫu Bảng kê lâm sản đối với sản phẩm gỗ
………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số(1): ……/……/BKLS |
Tờ số(2): …………… Tổng số tờ: …………… |
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với sản phẩm gỗ)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Thông tin chủ lâm sản:
- Tên chủ lâm sản(4): ………………………………………………………………………………
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5): …………………………………………
- Địa chỉ(6): …………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………, Địa chỉ Email: ………………………………………
- Thông tin tổ chức, cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá nhân(4): ………………………………………………………………………..
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5): …………………………………………
- Địa chỉ(6): …………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………, Địa chỉ Email: ………………………………………
- Thông tin vận chuyển (nếu có): Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện: ……………; thời gian vận chuyển: …… ngày; từ ngày …… tháng …… năm ……… đến ngày …… tháng …… năm ………; Vận chuyển từ: …………… đến: …………………………
- Thông tin về nguồn gốc:
Khai thác trong nước |
Nhập khẩu |
Sau xử lý tịch thu |
- Số (7): ……/………; ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập - …… n |
- Số (7): ……/………; ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập - Số Tờ khai hải quan: ……… - …… n |
- Số (7): ……/………; ngày, tháng, năm; cơ quan lập. - …… n |
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
TT |
Tên sản phẩm gỗ |
Số hiệu/ nhãn đánh dấu |
Đơn vị tính |
Tên gỗ nguyên liệu |
Số lượng sản phẩm |
Khối lượng (m3) |
Ghi chú |
||
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
Nhóm loài |
|||||||
1 |
|||||||||
2 |
|||||||||
3 |
|||||||||
… |
|||||||||
Tổng: |
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
……, ngày ……… tháng ……… năm 20…… |
……, ngày ……… tháng ……… năm …… |
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ tự tờ bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản hồi nhanh (QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua bán/chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu có).
(4) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ số Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê gỗ nhập khẩu và số tờ khai hải quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập.
(8) Cơ quan Kiểm lâm sở tại thực hiện xác nhận đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
Trường hợp Bảng kê không thuộc đối tượng phải xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không phải thể hiện nội dung này trong Bảng kê lâm sản.
(9) Cơ quan xác nhận ghi rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
3.3. Mẫu Bảng kê lâm sản áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ; bộ phận, dẫn xuất của thực vật rừng ngoài gỗ
………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số(1): ……/……/BKLS |
Tờ số(2): …………… Tổng số tờ: …………… |
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ hoặc bộ phận, dẫn xuất của thực vật rừng ngoài gỗ)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Thông tin chủ lâm sản:
- Tên chủ lâm sản(4): ………………………………………………………………………………
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5): …………………………………………
- Địa chỉ(6): …………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………, Địa chỉ Email: ………………………………………
- Thông tin tổ chức, cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá nhân(4): ………………………………………………………………………..
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5): …………………………………………
- Địa chỉ(6): …………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………, Địa chỉ Email: ………………………………………
- Thông tin vận chuyển (nếu có): Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện: ……………; thời gian vận chuyển: …… ngày; từ ngày …… tháng …… năm ……… đến ngày …… tháng …… năm ………; Vận chuyển từ: …………… đến: …………………………
- Thông tin về nguồn gốc:
Khai thác trong nước |
Nhập khẩu |
Sau xử lý tịch thu |
- Số (7): ……/………; ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập - …… n |
- Số (7): ……/………; ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập - Số Tờ khai hải quan: ……… - …… n |
- Số (7): ……/………; ngày, tháng, năm; cơ quan lập. - …… n |
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
TT |
Vị trí (8) |
Tên lâm sản |
Nhóm loài |
Số lượng |
Khối lượng |
Ghi chú |
|||
Lô |
Khoảnh |
Tiểu khu |
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||||
01 |
|||||||||
02 |
|||||||||
… |
|||||||||
Cộng |
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
……, ngày ……… tháng ……… năm 20…… |
……, ngày ……… tháng ……… năm …… |
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ tự tờ bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản hồi nhanh (QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua bán/chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu có).
(4) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ số Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê lâm sản nhập khẩu và số tờ khai hải quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập.
(8) Trường thông tin chỉ thể hiện trong trường hợp chủ rừng lập Bảng kê lâm sản sau khai thác.
(9) Cơ quan Kiểm lâm sở tại thực hiện xác nhận đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
Trường hợp Bảng kê không thuộc đối tượng phải xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không phải thể hiện nội dung này trong Bảng kê lâm sản.
(10) Cơ quan xác nhận ghi rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
3.4. Mẫu Bảng kê lâm sản áp dụng đối với động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng
………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số(1): ……/……/BKLS |
Tờ số(2): …………… Tổng số tờ: …………… |
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Thông tin chủ lâm sản:
- Tên chủ lâm sản(4): ………………………………………………………………………………
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5): …………………………………………
- Địa chỉ(6): …………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………, Địa chỉ Email: ………………………………………
- Thông tin tổ chức, cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá nhân(4): ………………………………………………………………………..
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5): …………………………………………
- Địa chỉ(6): …………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………, Địa chỉ Email: ………………………………………
- Thông tin vận chuyển (nếu có): Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện: ……………; thời gian vận chuyển: …… ngày; từ ngày …… tháng …… năm ……… đến ngày …… tháng …… năm ………; Vận chuyển từ: …………… đến: …………………………
- Thông tin về nguồn gốc:
Khai thác trong nước |
Nhập khẩu |
Sau xử lý tịch thu |
- Số (7): ……/………; ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập - …… n |
- Số (7): ……/………; ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập - Số Tờ khai hải quan: ……… - …… n |
- Số (7): ……/………; ngày, tháng, năm; cơ quan lập. - …… n |
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
TT |
Tên loài |
Nhóm loài |
Ký hiệu nhãn đánh dấu |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||||||
1 |
||||||||
2 |
||||||||
… |
||||||||
Cộng |
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
……, ngày ……… tháng ……… năm 20…… |
……, ngày ……… tháng ……… năm …… |
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ tự tờ bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản hồi nhanh (QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua bán/chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu có).
(4) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ số Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê lâm sản nhập khẩu và số tờ khai hải quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập.
(8) Cơ quan xác nhận ghi rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
3.5. Mẫu Bảng kê lâm sản áp dụng đối với trường hợp lâm sản là tang vật vụ vi phạm
........................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số(1):..../..../BKLS |
Tờ số(2):............. Tổng số tờ:............ |
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với trường hợp lâm sản là tang vật vụ vi phạm)
(Kèm theo (3)..............................)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Người lập Bảng kê lâm sản:
- Họ và tên:................................................; Chức vụ:...........................................
- Cơ quan/đơn vị:..................................................................................................
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Tổ chức/cá nhân vi phạm:
- Tên tổ chức/cá nhân (4):......................................................................................
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (5):.....................................
- Địa chỉ (6):...........................................................................................................
- Người chứng kiến (7):......................................................................................
II. THÔNG TIN CHI TIẾT(8)
- Ghi thông tin theo mẫu và hướng dẫn trong Mục II Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đối với tang vật là gỗ tròn, gỗ xẻ, cây thân gỗ.
- Ghi thông tin theo mẫu và hướng dẫn trong Mục II Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đối với tang vật là sản phẩm gỗ.
- Ghi thông tin theo mẫu và hướng dẫn trong Mục II Mẫu số 03 Phụ lục tại Thông tư này đối với tang vật là thực vật rừng ngoài gỗ hoặc bộ phận, dẫn xuất của thực vật rừng ngoài gỗ.
- Ghi thông tin theo mẫu và hướng dẫn trong Mục II Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đối với tang vật là động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng.
Tổng số lượng, khối lượng đối với từng loại lâm sản có trong bảng kê: ............................................................................................................................../.
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LIÊN QUAN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu |
......, ngày....... tháng....... năm 20.... NGƯỜI LẬP BẢNG KÊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã lập; 2023 là lập trong năm 2023.
(2) Ghi số thứ tự tờ bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Ghi theo từng trường hợp cụ thể, ví dụ: Kèm theo Biên bản vi phạm hành chính/Biên bản làm việc/Biên bản kiểm tra.... số... ngày... tháng... năm của đơn vị/cơ quan có thẩm quyền.
(4) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Ghi đầy đủ họ tên cá nhân; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu; địa chỉ thường trú theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(8) Người có thẩm quyền lập Bảng kê lâm sản ghi thông tin phù hợp với từng loại lâm sản.
4. Lâm sản sau xử lý tịch thu có phải xác nhận bảng kê lâm sản không?
Lâm sản sau khi bị xử lý tịch thu vẫn phải lập và xác nhận bảng kê lâm sản theo quy định. Bảng kê này sẽ ghi rõ nguồn gốc của lâm sản, lý do bị tịch thu và các thông tin liên quan khác.
5. Cần lưu ý gì khi lập bảng kê lâm sản?
- Tính chính xác: Tất cả các thông tin trên bảng kê phải được ghi chính xác, đầy đủ và trung thực.
- Tính kịp thời: Bảng kê cần được lập và nộp đúng thời hạn quy định.
- Sự tương ứng: Các thông tin trên bảng kê phải tương ứng với thực tế.
- Giấy tờ kèm theo: Cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ liên quan như giấy phép khai thác, hóa đơn chứng từ...
- Tham khảo ý kiến chuyên môn: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn nên tham khảo ý kiến của cơ quan kiểm lâm hoặc các chuyên gia về lâm nghiệp.
Lưu ý: Quy định về bảng kê lâm sản có thể thay đổi theo thời gian và tùy thuộc vào từng địa phương. Do đó, bạn nên tham khảo các văn bản quy định hiện hành hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan kiểm lâm để được hướng dẫn cụ thể.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu bảng kê lâm sản cho từng đối tượng. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Mẫu Bảng kê lâm sản áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, cây thân gỗ:
Mẫu Bảng kê lâm sản đối với sản phẩm gỗ:
Mẫu Bảng kê lâm sản áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ; bộ phận, dẫn xuất của thực vật rừng ngoài gỗ:
Mẫu Bảng kê lâm sản áp dụng đối với động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng:
Mẫu Bảng kê lâm sản áp dụng đối với trường hợp lâm sản là tang vật vụ vi phạm:
Nội dung bài viết:
Bình luận