Mẫu Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần là tài liệu ghi nhận thu nhập của các cá nhân để áp dụng mức thuế theo biểu lũy tiến. Mẫu này giúp cơ quan thuế và doanh nghiệp xác định chính xác số thuế phải nộp, đảm bảo tuân thủ quy định về thuế thu nhập cá nhân.
Mẫu Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần
1. Thuế lũy tiến là gì?
Thuế lũy tiến là loại thuế mà mức thuế suất sẽ tăng dần theo mức thu nhập của người nộp thuế. Nghĩa là, càng có thu nhập cao thì tỷ lệ thuế phải nộp càng cao. Việc áp dụng thuế lũy tiến nhằm đảm bảo nguyên tắc phân phối thu nhập công bằng trong xã hội, người có thu nhập cao hơn sẽ đóng góp nhiều hơn cho ngân sách nhà nước.
2. Mẫu Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần được quy định như thế nào?
Mẫu số: 05-1/BK-QTT-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Phụ lục
BẢNG KÊ CHI TIẾT CÁ NHÂN
THUỘC DIỆN TÍNH THUẾ THEO BIỂU LŨY TIẾN TỪNG PHẦN
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm……
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: …
[04] Tên người nộp thuế:……………….…………………………………………………..………
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Số CMND/CCCD/SĐDCN Hộ chiếu (trường hợp chưa có MST) |
Cá nhân uỷ quyền quyết toán thay |
|
Thu nhập chịu thuế (TNCT) |
Các khoản giảm trừ |
Thu nhập tính thuế ([21]= [12]-[14]-[15]-[17])
|
Số thuế TNCN đã khấu trừ |
Chi tiết kết quả quyết toán thay cho cá nhân nộp thuế |
Cá nhân có số thuế được miễn do có số thuế còn phải nộp từ 50.000 đồng trở xuống |
||||||||||
CN nước ngoài ủy quyền quyết toán dưới 12 tháng |
Tổng thu nhập chịu thuế |
Trong đó: TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN) |
Trong đó: thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định |
Trong đó: thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí |
Số lượng NPT tính giảm trừ |
Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh |
Từ thiện, nhân đạo, khuyến học |
Bảo hiểm được trừ |
Quĩ hưu trí tự nguyện được trừ |
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ |
Trong đó: số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT |
Tổng số thuế phải nộp |
Số thuế đã nộp thừa |
Số thuế còn phải nộp |
|||||||
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
[17] |
[18] |
[19] |
[20] |
[21] |
[22] |
[23] |
[24] |
[25] |
[26] |
[27] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
□ |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
□ |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
□ |
Tổng |
|
[28] |
[29] |
[30] |
[31] |
[32] |
[33] |
[34] |
[35] |
[36] |
[37] |
[38] |
[39] |
[40] |
[41] |
[42] |
[43] |
(TNCT: Thu nhập chịu thuế; TNCN: thu nhập cá nhân; NPT: người phụ thuộc; SĐDCN: Số định danh cá nhân)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………………….. Chứng chỉ hành nghề số:...................... |
|
Ghi chú:
- Kỳ tính thuế tại chỉ tiêu [01] trong mọi trường hợp quyết toán thuế TNCN của tổ chức, cá nhân trả thu nhập là theo năm dương lịch.
- Tổ chức trả thu nhập khi quyết toán thuế TNCN không phải khai thông tin chi tiết vào Bảng kê này đối với các cá nhân sau đây: Cán bộ, công chức có hệ số lương quy định tại bảng lương ban hành kèm theo Quyết định số 128/QĐ/TW ngày 14/12/2004 của Ban bí thư Trung ương Đảng; bảng lương ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; bậc 3 Bảng 1 chuyên gia cao cấp, mức 1 - 2 Bảng lương cấp bậc quân hàm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
3. Cách điền mẫu Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần
Để điền đúng mẫu bảng kê, bạn cần làm theo các bước sau:
- Tải mẫu: Tải mẫu bảng kê từ trang web của cơ quan thuế hoặc các trang web cung cấp thông tin về thuế.
- Điền thông tin cá nhân: Điền đầy đủ, chính xác thông tin cá nhân vào các ô tương ứng.
- Ghi lại các khoản thu nhập: Ghi rõ các khoản thu nhập trong năm, kèm theo các chứng từ liên quan (nếu có).
- Tính toán thuế phải nộp: Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần để tính toán số thuế phải nộp cho từng khoản thu nhập.
- Tổng hợp: Tổng hợp số thuế phải nộp từ tất cả các khoản thu nhập và ghi vào ô tương ứng.
- Ký và nộp: Ký và nộp bản khai thuế tại cơ quan thuế hoặc thực hiện khai thuế trực tuyến.
4. Biểu thuế luỹ tiến từng phần chỉ áp dụng khi tính thuế TNCN từ thu nhập tiền lương, tiền công và tiền kinh doanh có đúng không?
Biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng để tính thuế TNCN từ nhiều loại thu nhập khác nhau, không chỉ riêng thu nhập từ tiền lương, tiền công và tiền kinh doanh. Các loại thu nhập khác như thu nhập từ bất động sản, thu nhập từ cổ phiếu,... cũng có thể áp dụng biểu thuế lũy tiến.
Tuy nhiên, cách tính thuế và mức thuế suất cho từng loại thu nhập có thể khác nhau.
5. Hạn chót quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế là khi nào?
Hạn chót quyết toán thuế TNCN thường được quy định rõ trong các văn bản pháp luật về thuế. Hạn chót này có thể thay đổi theo từng năm và từng đối tượng nộp thuế.
Thông thường, hạn chót quyết toán thuế TNCN là vào cuối tháng 4 của năm kế tiếp năm thực hiện giao dịch. Ví dụ, nếu bạn có thu nhập trong năm 2023, thì hạn chót quyết toán thuế TNCN là vào cuối tháng 4 năm 2024.
Lưu ý: Để biết thông tin chính xác nhất về hạn chót quyết toán thuế, bạn nên tham khảo các thông tư hướng dẫn mới nhất của Bộ Tài chính hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế nơi bạn cư trú.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận