Mẫu Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn là biểu mẫu để cá nhân liệt kê và trình bày quá trình làm việc, các kỹ năng và thành tựu đạt được trong lĩnh vực chuyên môn của mình. Mẫu này hỗ trợ cơ quan tuyển dụng hoặc quản lý đánh giá năng lực và kinh nghiệm thực tế của người khai.
Mẫu Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
1. Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn được quy định như thế nào theo Nghị định 15?
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn theo Nghị định 15 là một trong những mẫu biểu quan trọng được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng có vai trò xác định năng lực chuyên môn của cá nhân, từ đó đánh giá và cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. Mẫu Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn theo Nghị định 15 là mẫu số 05 quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
2. Mẫu Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
VÀ XÁC ĐỊNH HẠNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
- Họ và tên:........................... 2. Ngày, tháng, năm sinh:.................................................
3. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD:...................................................... Ngày cấp:................................. Nơi cấp...............................................................................................................................
4. Trình độ chuyên môn:................................................................................................
5. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (năm, tháng):...................................................
6. Đơn vị công tác:........................................................................................................
7. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu (Ghi rõ tên Dự án/công trình; Nhóm dự án/Cấp công trình; Loại công trình; Chức danh/Nội dung công việc thực hiện) |
Ghi chú |
1 |
||||
2 |
||||
... |
- Số Chứng chỉ hành nghề đã được cấp:.................. Ngày cấp:.......................... Nơi cấp:......................... Phạm vi hoạt động:..............................................................
- Tự xếp Hạng:.................................................................................................(2)
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, (Ký, đóng dấu) |
Tỉnh/thành phố, ngày.../.../... NGƯỜI KHAI (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Cá nhân đối chiếu kinh nghiệm thực hiện công việc và điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này để tự nhận Hạng
(3) Xác nhận đối với các nội dung từ Mục 1 đến Mục 6 (Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận này).
3. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm những gì?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự: Điều này có nghĩa là người đó phải đủ tuổi và có đầy đủ năng lực pháp luật để thực hiện các giao dịch dân sự.
- Có trình độ chuyên môn phù hợp: Tùy thuộc vào từng hạng chứng chỉ (I, II, III), người xin cấp chứng chỉ phải có trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc tương ứng.
- Có sức khỏe tốt: Đảm bảo đủ sức khỏe để thực hiện công việc.
- Không vi phạm pháp luật: Không có tiền án tiền sự liên quan đến hoạt động xây dựng.
Lưu ý: Các điều kiện cụ thể có thể thay đổi theo thời gian và các văn bản pháp luật mới ban hành. Để biết thông tin chính xác nhất, bạn nên tham khảo các văn bản pháp luật hiện hành hoặc liên hệ với Sở Xây dựng nơi bạn muốn đăng ký.
4. Chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như thế nào?
Chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được quy định rõ trong các văn bản pháp luật. Tùy thuộc vào từng hạng chứng chỉ và lĩnh vực hoạt động xây dựng mà có những yêu cầu về trình độ chuyên môn khác nhau.
- Hạng chứng chỉ: Mỗi hạng chứng chỉ (I, II, III) sẽ có yêu cầu về trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc khác nhau.
- Lĩnh vực hoạt động: Chuyên môn của người xin cấp chứng chỉ phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động mà họ muốn hành nghề (ví dụ: thiết kế, thi công, giám sát).
- Kiến thức chuyên môn: Người xin cấp chứng chỉ cần nắm vững các kiến thức về xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn, luật xây dựng và các văn bản pháp luật có liên quan.
5. Trường hợp nào không cần chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?
Không phải tất cả các hoạt động xây dựng đều yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề. Theo quy định của pháp luật, có một số trường hợp ngoại lệ, chẳng hạn như:
- Xây dựng nhà ở tự làm: Việc xây dựng nhà ở cho gia đình mình sử dụng, không nhằm mục đích kinh doanh, thường không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề.
- Các hoạt động xây dựng nhỏ lẻ: Một số hoạt động xây dựng nhỏ lẻ, không phức tạp cũng có thể được miễn trừ khỏi yêu cầu có chứng chỉ hành nghề.
Tuy nhiên, để đảm bảo tuân thủ pháp luật và chất lượng công trình, việc có chứng chỉ hành nghề vẫn được khuyến khích.
Lưu ý: Các quy định về trường hợp không cần chứng chỉ hành nghề có thể thay đổi theo thời gian. Vì vậy, để biết thông tin chính xác nhất, bạn nên tham khảo các văn bản pháp luật hiện hành hoặc liên hệ với cơ quan quản lý xây dựng có thẩm quyền.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận