Mẫu 05-ĐK-TCT theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC

Mẫu số 05-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký mã số thuế TNCN dành cho cá nhân, tờ khai thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2022 là tờ khai dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công. Vậy dưới đây là mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn cách viết, mời bạn tham khảo bài viết sau đây:

1/ Thông tư là gì?

Thông tư là hình thức văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành để hướng dẫn thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.
Thông tư bao gồm: thông tư do một bộ ngành ban hành và thông tư liên tịch do hai hay nhiều bộ, ngành ban hành.

1.1. Nội dung của thông tư

Nội dung của thông tư lệ thuộc vào thẩm quyền của mỗi chủ thể ban hành.

- Chánh án Toà án nhân dân tối cao ban hành thông tư để thực hiện việc quản lý các toà án nhân dân và toà án quân sự về tổ chức và những vấn đề khác được Luật Tổ chức Toà án nhân dân và luật khác có liên quan giao.

- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành thông tư để quy định những vấn đề được Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân và luật khác có liên quan giao.

- Thông tư của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ được ban hành để quy định các vấn đề sau đây:

+ Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

+ Biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước của mình.

1.2. Thẩm quyền ban hành thông tư

Thông tư là hình thức văn bản pháp luật được một số chủ thể có thẩm quyền ban hành như Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

 

Thuế là gì? Các đặc trưng cơ bản của thuế và cách phân loại

Mẫu 05-ĐK-TCT theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC

2/ Mẫu 05-ĐK-TCT theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC

Mẫu số: 05-ĐK-TCT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
(Dùng cho cá nhân không kinh doanh)

  1. Họ và tên người đăng ký thuế: …………………………………………………….
  2. Thông tin đại lý thuế (nếu có):

2a. Tên

2b. Mã số thuế

2c. Hợp đồng đại lý thuế: Số                                                  Ngày:

  1. Ngày, tháng, năm sinh của cá nhân: ………………………………………………………
  2. Giới tính: Nam □ Nữ □
  3. Quốc tịch: ……………………………………….
  4. Giấy tờ của cá nhân:

6a. Số chứng minh nhân dân ………….. Ngày cấp…………………. Nơi cấp ……………………

6b. Số căn cước công dân ………….. Ngày cấp…………………. Nơi cấp ……………………

6c. Số hộ chiếu ………….. Ngày cấp…………………. Nơi cấp ……………………

  1. Địa chỉ nơi thường trú:

7a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: …………………………………………………………….

7b. Xã, phường: ………………………………………………………………………………….

7c. Quận, huyện: ………………………………………………………………………………..

7d. Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………..

7đ. Quốc gia: …………………………………………………………………………………….

  1. Địa chỉ hiện tại:

8a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: …………………………………………………………………

8b. Xã, phường: …………………………………………………………………

8c. Quận, huyện: …………………………………………………………………

8d. Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………

  1. Điện thoại liên hệ: ………………………………..Email: ……………………………..
  2. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: Trường Đại học Cần Thơ

Tôi cam kết những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ………

Chứng chỉ hành nghề số:………

                          …, ngày…tháng….năm…..
                       NGƯỜI ĐĂNG KÝ THUẾ
                                 Ký và ghi rõ họ tên

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

MẪU SỐ 05-ĐK-TCT

1. Họ và tên người đăng ký thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên cá nhân đăng ký thuế.

2. Thông tin đại lý thuế: Ghi đầy đủ các thông tin của đại lý thuế trong trường hợp Đại lý thuế ký hợp đồng với người nộp thuế để thực hiện thủ tục đăng ký thuế thay cho người nộp thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế.

3. Ngày, tháng, năm sinh của cá nhân: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cá nhân đăng ký thuế.

4. Gii tính: Tích vào 1 trong 2 ô Nam hoặc Nữ.

5. Quốc tịch: Ghi rõ Quốc tịch của cá nhân đăng ký thuế.

6. Giấy tờ của cá nhân: Ghi đầy đủ thông tin giấy tờ của cá nhân đăng ký thuế theo quy định tại Thông tư này.

7. Địa chỉ nơi thường trú: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ nơi thường trú của cá nhân đã được ghi trên sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

8. Địa chỉ hiện tại: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ về nơi ở hiện tại của cá nhân (chỉ ghi khi địa chỉ này khác với địa chỉ nơi thường trú).

9. Điện thoại liên hệ, email: Ghi số điện thoại, địa chỉ email (nếu có).

10. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: Ghi cơ quan chi trả thu nhập đang công tác tại thời điểm đăng ký thuế (nếu có).

11. Nhân viên đại lý thuế: Trường hợp đại lý thuế kê khai thay cho người nộp thuế thì kê khai vào thông tin này.

Tải về Mẫu 05-ĐK-TCT theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC: 05-ĐK-TCT

Trên đây là một số thông tin về Mẫu 05-ĐK-TCT theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC - Công ty Luật ACC, trong trường hợp bạn cần tìm hiểu thêm những thông tin về lĩnh vực thuế, mời bạn đọc tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp... hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo