Thuế là một khoản tài chính bắt buộc phải trả cho một tổ chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau. Việc không trả tiền, cùng với việc trốn tránh hoặc chống lại việc nộp thuế, sẽ bị pháp luật chế tài. Dưới đây là Mẫu 01/ĐNHT Ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC
Mẫu 01/ĐNHT Ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC
1/ Thông tư là gì?
1.1. Nội dung của thông tư
Nội dung của thông tư lệ thuộc vào thẩm quyền của mỗi chủ thể ban hành.
- Chánh án Toà án nhân dân tối cao ban hành thông tư để thực hiện việc quản lý các toà án nhân dân và toà án quân sự về tổ chức và những vấn đề khác được Luật Tổ chức Toà án nhân dân và luật khác có liên quan giao.
- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành thông tư để quy định những vấn đề được Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân và luật khác có liên quan giao.
- Thông tư của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ được ban hành để quy định các vấn đề sau đây:
+ Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
+ Biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước của mình.
1.2. Thẩm quyền ban hành thông tư
Thông tư là hình thức văn bản pháp luật được một số chủ thể có thẩm quyền ban hành như Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
2/ Thông tư 156/2013/TT-BTC là gì?
Thông tư 156/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
Thông tư này áp dụng đối với việc quản lý các loại thuế theo quy định của pháp luật về thuế; các khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí; các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế nội địa quản lý thu (sau đây gọi chung là thuế).
3/ Mẫu 01/ĐNHT Ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC
Mẫu 01/ĐNHT Ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC
Mẫu 01-1/ĐNHT Ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………………………. Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Số:... ..., ngày ... tháng ... năm ...
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
[01] Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau:
Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau:
Kính gửi: .......(tên cơ quan thu, cơ quan có thẩm quyền hoàn trả)........
I- Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn trả:
[02] Tên người nộp thuế:
[03] Mã số thuế:
[04] CMND/Hộ chiếu số: ..............Ngày cấp:........./......./...........Nơi cấp: ..................... Quốc tịch :
[05] Địa chỉ :................................................................................
[06] Quận/huyện: ....................................[07] Tỉnh/thành phố: .....................
[08] Điện thoại: ......................[09] Fax: ....................[10] Email: ..................
[11] Tên đại lý thuế (nếu có):
[12] Mã số thuế:
[13] Địa chỉ :...................................................................................
[14] Quận/huyện: ..........................[15] Tỉnh/thành phố: ...................
[16] Điện thoại: ........................[17] Fax: .....................[18] Email: .................
[19] Hợp đồng đại lý thuế số:...................................ngày ................................
II- Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN):
1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
SSố TT
Loại thuế
Kỳ tính thuế Số tiền thuế nộp thừa (tính đến thời điểm đề nghị hoàn) Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết đã đề nghị hoàn trên tờ khai thuế GTGT
Số tiền đề nghị hoàn
Lý do đề nghị hoàn trả
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Tổng cộng
2. Hình thức đề nghị hoàn trả:
2.1. Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN :
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Khoản phải nộp NSNN (loại thuế, khoản phạt) Cơ quan
thu Thời gian phát sinh khoản phải nộp (Kỳ tính thuế) Quyết định thu/
Tờ khai hải quan Nộp vào tài khoản
Số tiền
Cơ quan thuế Cơ quan Hải quan Cơ quan khác Số Ngày Thu NSNN Tạm thu
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
Cộng theo loại thuế, cơ quan thu, kỳ tính thuế
TỔNG CỘNG
Tổng số tiền nộp NSNN ghi bằng chữ:
2.2. Hoàn trả trực tiếp :
Số tiền hoàn trả: Bằng số: Bằng chữ:
Hình thức hoàn trả:
Chuyển khoản: Tài khoản số:........................Tại Ngân hàng (KBNN).......
Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước ...........................
III- Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)
1
2
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Họ và tên:....................................... Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Chứng chỉ hành nghề số:...............................
Ghi chú:
- Kỳ thuế: Trường hợp đề nghị hoàn thuế cho nhiều tháng, năm thì ghi rõ từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm... có liên quan.
- “Lý do đề nghị hoàn trả”: Ghi rõ đề nghị hoàn theo quy định tại Điểm, Khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- “Quyết định thu/Tờ khai hải quan”: Ghi Quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc tờ khai hải quan có nợ thuế chưa nộp NSNN.
- “Nộp vào tài khoản”: Đánh dấu “V” vào cột tài khoản có liên quan.
- KBNN: Kho bạc Nhà nước.
- NSNN: Ngân sách Nhà nước.
- GTGT: Giá trị gia tăng.
Trên đây là một số thông tin về Mẫu 01/ĐNHT Ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC - Công ty Luật ACC, trong trường hợp bạn cần tìm hiểu thêm những thông tin về lĩnh vực thuế, mời bạn đọc tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp... hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận