Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển ngày càng nhanh chóng, vai trò của kế toán viên trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Để đảm bảo sự chuyên nghiệp và hiệu quả trong lĩnh vực này, việc áp dụng mã số và các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đã trở thành điều không thể thiếu. Bài viết này sẽ đưa ra cái nhìn tổng quan về tầm quan trọng của mã số và tiêu chuẩn chức danh trong sự phát triển của nghề nghiệp kế toán viên.

Mã số và các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên
1. Chức danh nghề nghiệp kế toán
1.1 Vai trò
Chức danh nghề nghiệp kế toán là tên gọi thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của công chức kế toán trong bộ máy, cơ quan hành chính nước ta.
Chức danh nghề nghiệp kế toán có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, đảm bảo tính chính xác, minh bạch, hợp lý và pháp lý của các hoạt động tài chính, kinh tế của cơ quan, đơn vị.
1.2 Ý nghĩa
Chức danh nghề nghiệp kế toán cũng có ý nghĩa trong việc phân loại, xếp lương, đánh giá, bổ nhiệm, điều chuyển, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, kỷ luật và quản lý công chức kế toán theo quy định của pháp luật.
2. Mã số chức danh nghề nghiệp kế toán theo Thông tư 29/2022/TT-BTC
Theo Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/06/2022 của Bộ Tài chính, chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, bao gồm:
2.1 Kế toán viên cao cấp
- Mã số ngạch: 06.029
- Đây là công chức có chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực kế toán. Bố trí đối với các chức danh lãnh đạo cấp Vụ, Cục tương đương tại các Bộ, ngành ở Trung ương. Thực hiện chức năng quản lý về công tác kế toán
2.2 Kế toán viên chính
- Mã số ngạch: 06.030
- Đây là công chức có chuyên môn nghiệp vụ cao trong lĩnh vực kế toán. Bố trí đối với các chức danh lãnh đạo cấp Phòng, Ban tương đương tại các Bộ, ngành ở Trung ương và các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương. Thực hiện chức năng quản lý về công tác kế toán
2.3 Kế toán viên
- Mã số ngạch: 06.031
- Đây là công chức có chuyên môn nghiệp vụ trung bình trong lĩnh vực kế toán. Bố trí đối với các chức danh chuyên viên, cán sự tại các Bộ, ngành ở Trung ương và các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương. Thực hiện chức năng tham mưu, thực hiện công tác kế toán.
2.4 Kế toán viên trung cấp
- Mã số ngạch: 06.032
- Đây là công chức có chuyên môn nghiệp vụ cơ bản trong lĩnh vực kế toán. Bố trí đối với các chức danh nhân viên tại các Bộ, ngành ở Trung ương và các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương. Thực hiện chức năng hỗ trợ công tác kế toán.
3. Các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán
Các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán bao gồm các tiêu chuẩn về phẩm chất, nhiệm vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng và chuyên môn nghiệp vụ. Cụ thể như sau:
3.1 Phẩm chất
Các công chức kế toán phải đáp ứng các điều kiện chung về phẩm chất như sau:
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, với Đảng; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc và nhân dân.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao; chấp hành pháp luật, kỷ luật, kỷ cương và trật tự hành chính; gương mẫu khi thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan hành pháp.
- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công bằng; có thái độ, ứng xử văn hóa trong thực thi nhiệm vụ, công vụ, chuẩn mực giao tiếp, phục vụ nhân dân;
- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không sử dụng công vụ để tư lợi; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
3.2 Nhiệm vụ
Các công chức kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ theo từng hạng chức danh nghề nghiệp kế toán như sau:
3.2.1 Kế toán viên cao cấp
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản pháp luật về tài chính, kế toán.
Nghiên cứu các đề án chiến lược phát triển công tác kế toán đối với ngành, lĩnh vực;
Chủ trì tổ chức việc phối hợp nghiệp vụ của lĩnh vực liên quan giữa các cấp quản lý cùng lĩnh vực của các ngành. Đảm bảo tính thống nhất đồng bộ trong toàn quốc;
Chủ trì xây dựng tài liệu, giáo trình và hướng dẫn đào tạo. Bồi dưỡng đội ngũ công chức làm công tác kế toán.
Chủ trì tổ chức, chỉ đạo, thực hiện công tác kế toán. Kiểm tra nghiệp vụ kế toán.
Chủ trì tổ chức tổng hợp, đánh giá, phân tích tài chính.
3.2.2 Kế toán viên chính
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản pháp luật về tài chính, kế toán.
- Tham gia nghiên cứu các đề án chiến lược phát triển công tác kế toán đối với ngành, lĩnh vực;
- Tham gia tổ chức việc phối hợp nghiệp vụ của lĩnh vực liên quan giữa các cấp quản lý cùng lĩnh vực của các ngành. Đảm bảo tính thống nhất đồng bộ trong toàn quốc;
- Tham gia xây dựng tài liệu, giáo trình và hướng dẫn đào tạo. Bồi dưỡng đội ngũ công chức làm công tác kế toán.
- Tham gia tổ chức, chỉ đạo, thực hiện công tác kế toán. Kiểm tra nghiệp vụ kế toán.
- Tham gia tổ chức tổng hợp, đánh giá, phân tích tài chính, rút ra kết luận, đề xuất giải pháp cải tiến công tác kế toán.
3.2.3 Kế toán viên
- Thực hiện các công việc kế toán theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của cấp trên.
- Thực hiện các công việc liên quan đến thu, chi, quyết toán, báo cáo tài chính, kế toán, kiểm tra, thanh tra, kiểm soát nội bộ, kiểm toán, thống kê, lưu trữ, bảo quản hồ sơ, chứng từ kế toán.
- Thực hiện các công việc liên quan đến kế toán thuế, hải quan, dự trữ, quản lý tài sản, quản lý nợ, quản lý ngân sách, quản lý vốn, quản lý chi phí, quản lý giá, quản lý lương, quản lý bảo hiểm, quản lý tài chính công.
- Thực hiện các công việc liên quan đến kế toán hợp đồng, kế toán dự án, kế toán đầu tư, kế toán sản xuất, kế toán kinh doanh, kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán môi trường, kế toán xã hội.
- Thực hiện các công việc liên quan đến sử dụng các phần mềm, ứng dụng kế toán, tài chính, thống kê, báo cáo, trình bày, lưu trữ dữ liệu kế toán.
3.2.4 Kế toán viên trung cấp
- Hỗ trợ các công việc kế toán theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của cấp trên.
- Hỗ trợ các công việc liên quan đến thu, chi, quyết toán, báo cáo tài chính, kế toán, kiểm tra, thanh tra, kiểm soát nội bộ, kiểm toán, thống kê, lưu trữ, bảo quản hồ sơ, chứng từ kế toán.
- Hỗ trợ các công việc liên quan đến kế toán thuế, hải quan, dự trữ, quản lý tài sản, quản lý nợ, quản lý ngân sách, quản lý vốn, quản lý chi phí, quản lý giá, quản lý lương, quản lý bảo hiểm, quản lý tài chính công.
- Hỗ trợ các công việc liên quan đến kế toán hợp đồng, kế toán dự án, kế toán đầu tư, kế toán sản xuất, kế toán kinh doanh, kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán môi trường, kế toán xã hội.
- Hỗ trợ các công việc liên quan đến sử dụng các phần mềm, ứng dụng kế toán, tài chính, thống kê, báo cáo, trình bày, lưu trữ dữ liệu kế toán.
3.3 Trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Các công chức kế toán phải đáp ứng các điều kiện về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:
3.3.1 Kế toán viên cao cấp
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán hoặc các chuyên ngành liên quan đến kế toán.
Có bằng chứng nhận hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận có giá trị pháp lý về chuyên môn nghiệp vụ kế toán cấp cao do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm công tác kế toán, trong đó có ít nhất 5 năm làm kế toán viên chính hoặc tương đương.
3.3.2 Kế toán viên chính
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán hoặc các chuyên ngành liên quan đến kế toán.
Có bằng chứng nhận hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận có giá trị pháp lý về chuyên môn nghiệp vụ kế toán cấp trung do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Có ít nhất 7 năm kinh nghiệm làm công tác kế toán, trong đó có ít nhất 3 năm làm kế toán viên hoặc tương đương.
3.3.3 Kế toán viên
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán hoặc các chuyên ngành liên quan đến kế toán.
Có bằng chứng nhận hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận có giá trị pháp lý về chuyên môn nghiệp vụ kế toán cấp cơ bản do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công tác kế toán, trong đó có ít nhất 2 năm làm kế toán viên trung cấp hoặc tương đương.
3.3.4 Kế toán viên trung cấp
Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành kế toán hoặc các chuyên ngành liên quan đến kế toán.
Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm công tác kế toán.
3.4 Chuyên môn nghiệp vụ
Các công chức kế toán phải đáp ứng các điều kiện về chuyên môn nghiệp vụ như sau:
3.4.1 Kế toán viên cao cấp
Nắm vững các quy định của pháp luật về tài chính, kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, kiểm toán, thống kê, bảo hiểm, ngân sách, tài sản, nợ, vốn, chi phí, giá, lương, tài chính công, đầu tư, sản xuất, kinh doanh, quản trị, môi trường, xã hội.
Có khả năng nghiên cứu, phân tích, đánh giá, đề xuất các giải pháp cải tiến, phát triển công tác kế toán đối với ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị.
Có khả năng tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác kế toán, bảo đảm tính chính xác, minh bạch, hợp lý, pháp lý của các hoạt động tài chính, kinh tế.
Có khả năng tổng hợp, báo cáo, trình bày, trao đổi, thuyết trình, tham vấn về các vấn đề kế toán, tài chính, kinh tế.
Có khả năng xây dựng tài liệu, giáo trình, hướng dẫn đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức kế toán.
Có khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm, ứng dụng kế toán, tài chính, thống kê, báo cáo, trình bày, lưu trữ dữ liệu kế toán.
3.4.2 Kế toán viên chính
Nắm vững các quy định của pháp luật về tài chính, kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, kiểm toán, thống kê, bảo hiểm, ngân sách, tài sản, nợ, vốn, chi phí, giá, lương, tài chính công, đầu tư, sản xuất, kinh doanh, quản trị, môi trường, xã hội.
Có khả năng thực hiện, phân tích, đánh giá, đề xuất các giải pháp cải tiến, phát triển công tác kế toán đối với ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị.
Có khả năng tham gia tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác kế toán, bảo đảm tính chính xác, minh bạch, hợp lý, pháp lý của các hoạt động tài chính, kinh tế.
Có khả năng tham gia tổng hợp, báo cáo, trình bày, trao đổi, thuyết trình, tham vấn về các vấn đề kế toán, tài chính, kinh tế.
Có khả năng tham gia xây dựng tài liệu, giáo trình, hướng dẫn đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức kế toán.
Có khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm, ứng dụng kế toán, tài chính, thống kê, báo cáo, trình bày, lưu trữ dữ liệu kế toán.
3.4.3 Kế toán viên
Nắm vững các quy định của pháp luật về tài chính, kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, kiểm toán, thống kê, bảo hiểm, ngân sách, tài sản, nợ, vốn, chi phí, giá, lương, tài chính công, đầu tư, sản xuất, kinh doanh, quản trị, môi trường, xã hội.
Có khả năng thực hiện, phân tích, đánh giá, đề xuất các giải pháp cải tiến, phát triển công tác kế toán đối với ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị.
Có khả năng tham gia kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác kế toán, bảo đảm tính chính xác, minh bạch, hợp lý, pháp lý của các hoạt động tài chính, kinh tế.
Có khả năng tham gia báo cáo, trình bày, trao đổi, thuyết trình, tham vấn về các vấn đề kế toán, tài chính, kinh tế.
Có khả năng tham gia đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức kế toán.
Có khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm, ứng dụng kế toán, tài chính, thống kê, báo cáo, trình bày, lưu trữ dữ liệu kế toán.
3.4.4 Kế toán viên trung cấp
Nắm vững các quy định của pháp luật về tài chính, kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, kiểm toán, thống kê, bảo hiểm, ngân sách, tài sản, nợ, vốn, chi phí, giá, lương, tài chính công, đầu tư, sản xuất, kinh doanh, quản trị, môi trường, xã hội.
Có khả năng hỗ trợ, phân tích, đánh giá, đề xuất các giải pháp cải tiến, phát triển công tác kế toán đối với ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị.
Có khả năng hỗ trợ kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác kế toán, bảo đảm tính chính xác, minh bạch, hợp lý, pháp lý của các hoạt động tài chính, kinh tế.
Có khả năng hỗ trợ báo cáo, trình bày, trao đổi, thuyết trình, tham vấn về các vấn đề kế toán, tài chính, kinh tế.
Có khả năng hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức kế toán.
Có khả năng sử dụng các phần mềm, ứng dụng kế toán, tài chính, thống kê, báo cáo, trình bày, lưu trữ dữ liệu kế toán.
Nội dung bài viết:
Bình luận